Cho hòa tan hoàn toàn 10 g hỗn hợp 2 kim loại A và B vào dung dịch HCl thì thu được dung dịch C và khí H2. Cô cạn dung dịch C thu được 11,42 g muối khan. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
Hòa tan hoàn toàn 5,41g hỗn hợp 2 kim loại Al và Zn bằng dung dịch HCl loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 17,48g muối khan. Tính thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) .
\(5,41g\left\{{}\begin{matrix}Al\\Zn\end{matrix}\right.+HCl->\left\{{}\begin{matrix}AlCl3\\ZnCl2\end{matrix}\right.+H2\)
Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=5,41\\133,5x+136y=17,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,08\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn e :
\(3x+2y=2.nH2\)
\(\Rightarrow nH2=0,17\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B. Cô cạn dung dịch A thu được 5,71gam muối khan. Thể tích (lít) khí B thoát ra (đktc) là:
A. 2,24
B. 0,224
C. 1,12
D. 0,112
Đáp án B
BTNT "H" ta có: nHCl = 2nH2 mol.
Đặt nH2 = x mol => nHCl = 2x mol
BTKL: m KL + mHCl = m muối + mH2
=> 5 + 2x.36,5 = 5,71 + 2x => x = 0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 lit
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư thu được 3,024 lít H2 (đktc).
a/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
b/ Tính thể tích H2 thoát ra ở đktc.
c/ Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và số mol bằng 1/3 lần số mol kim loại hóa trị II. Tìm kim loại hóa trị II.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,27 (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 5,85 + 0,27.36,5 - 0,135.2 = 15,435 (g)
b) VH2 = 3,024 (l) (Theo đề bài)
c)
Hỗn hợp kim loại gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Al:a\left(mol\right)\\X:3a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 27a + MX.3a = 5,85
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a----------------------->1,5a
X + 2HCl --> XCl2 + H2
3a------------------->3a
=> 1,5a + 3a = 0,135
=> a = 0,03 (mol)
=> MX = 56 (g/mol)
=> X là Fe
hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp hai kim loại A và B bằng dung dịch HCL vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,4 gam hỗn hợp muối khan tính m
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
=> nHCl = 0,8 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA,B + mHCl = mmuối + mH2
=> mA,B = 39,4 + 0,4.2 - 0,8.36,5 = 11 (g)
Để hòa tan hoàn toàn 1,65g hỗn hợp kim loại gồm một kim loại vừa hóa trị II, III và một kim loại hóa trị III cần 200ml dung dịch HCl 0,6M
a) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu (g) muối khan?
b) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
c) Nếu biết kim loại hóa trị III là Al và có số mol gấp 2 lần số mol kim loại mang 2 hóa trị. Xác định tên kim loại đó.
Mình đang cần gấp !!!
Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan. Dẫn toàn bộ khí B sinh ra hỗn hợp hai oxit gồm CuO và FeO nung nóng
a. Tính thể tích khí B thu được ở đktc
b. Hỏi cần bao nhiêu gam hỗn hợp CuO và FeO để sau khi phản ứng kết thúc ngta thu được 0,6 gam hỗn hợp hai kim loại.
\(n_{H_2}=a\left(mol\right)\)
\(\text{Coi hỗn hợp là : kim loại M}\)
\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\text{Từ PTHH ta thấy : }\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2a\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn khối lượng : }\)
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_{Muối}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow5+36.5\cdot2a=5.71+2a\)
\(\Leftrightarrow a=0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(b.\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe+H_2O\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(\text{Bảo toàn khối lượng : }\)
\(m_{hh}=m_{kl}+m_{H_2O}-m_{H_2}=0.6+0.01\cdot18-0.01\cdot2=0.76\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 11,08 gam muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra ở đktc là
A. 0,896 lít.
B. 1,344 lít.
C. 1,568 lít.
D. 2,016 lít.
Đáp án D
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Al với hóa trị n
Gọi số mol H2 thu được là a mol
Sơ đồ phản ứng :
Hòa tan hoàn toàn 14,15 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 6,675 gam muối khan.
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính V c. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên trong khí O2 thì thể tích O2 đem đốt cháy là bao nhiêu.
a) \(n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
0,05<-----------0,05---->0,075
=> \(\%Al=\dfrac{0,05.27}{14,15}.100\%=9,54\%\)
=> \(\%Cu=\dfrac{14,15-0,05.27}{14,15}.100\%=90,46\%\)
b) \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(n_{Cu}=\dfrac{14,15-0,05.27}{64}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,05->0,0375
2Cu + O2 --to--> 2CuO
0,2-->0,1
=> \(V_{O_2}=\left(0,1+0,0375\right).22,4=3,08\left(l\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ m_{AlCl_3}=6,675\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{6,675}{133,5}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=n_{AlCl_3}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_A=0,05.27=1,35\left(g\right);m_{Cu}=14,15-1,35=12,8\left(g\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{12,8}{14,15}.100\approx90,459\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx9,541\%\\ b,n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,05=0,075\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ 2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}+\dfrac{1}{2}.n_{Cu}=\dfrac{3}{4}.0,05+\dfrac{1}{2}.0,2=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,0875.22,4=1,96\left(l\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam hỗn hợp 2 kim loại A, B trong dung dịch HCl dư thu được 8.96 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. a, Tính m?
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\\ Ta.có:m=m_{muối}=m_{kl}+\left(m_{HCl}-m_{H_2}\right)=11,2+\left(0,8.36,5-0,4.2\right)=39,6\left(g\right)\)