Tỉ lệ C có trong thép là:
A.
lớn hơn 2,14%.
B.
nhỏ hơn hoặc bằng 2,14%.
C.
lớn hơn 2%.
D.
nhỏ hơn 2%.
Vật liệu kim loại đen được gọi là thép khi có tiền thì cacbon hoặc C là A. C>2,14% B.C<2,14% C.>2,14% D.C<2,14%
Câu hỏi 1: Phân biệt gang và thép dựa vào tỉ lệ Cacbon. Thép có tỉ lệ C <=2,14. Gang có tỉ lệ C >2,14 - Phân biệt kim loại đen và kim loại màu chủ yếu dựa vào thành phần sắt. - Phân biệt kim loại và phi kim loại chủ yếu dựa vào tính dẫn điện - Các tính chất thành phần trong 4 tính chất của vật liệu cơ khí (Ví dụ tính cứng thuộc tính chất cơ học)
Hạt nhân \(_{84}^{210}Po\) đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt α
A.lớn hơn động năng của hạt nhân con.
B.chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
C.bằng động năng của hạt nhân con.
D.nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và do hạt Po đứng yên nên
\(\overrightarrow P_{Po} =\overrightarrow P_{X} + \overrightarrow P_{\alpha}= \overrightarrow 0 \)
=> \(P_{X} = P_{\alpha}.\)
người ta hỏi động năng nhak . khối lượng hạt nào nhỏ thì động năng càng lớn nên ĐA : A
Trong hiện tượng quang điện, năng lượng của các electron quang điện phát ra
A.lớn hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
B.nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới.
C.bằng năng lượng của phôtôn chiếu tới.
D.tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới.
Theo công thức Anh -xtanh về hiện tượng quang điện
\(hf =A+ \frac{mv_0^2}{2}\)
Mà A > 0 => động năng của electron bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng của phôtôn chiếu tới \(\varepsilon = hf\)
Gang là gì ? *
1 điểm
Là kim loại đen có tỷ lệ cacbon trong vật liệu ≤ 2,14%
Là kim loại đen có tỷ lệ cacbon trong vật liệu > 2,14%.
Là kim loại màu có tỷ lệ cacbon trong vật liệu > 2,14%.
Là kim loại màu có tỷ lệ cacbon trong vật liệu ≤ 2,14%
hãy cho bik
hãy cho bik \(\sqrt{38}\) thuộc khoảng nào ?
a.lớn hơn 8 và nhỏ hơn 9
b.lớn hơn 5 và bé hơn 6
c.lớn hơn 6 và bé hơn 7
d.lớn hơn 7 và bé hơn 8
Ta Có : 36<38<49
suy ra \(\sqrt{36}\)<\(\sqrt{38}\)<\(\sqrt{49}\)suy ra 6<\(\sqrt{38}\)<7
một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả 106 xăng ti mét vuông bạn ấy đã dùng thước đo có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu
A. 1CM
B.NHỎ HƠN 1CM
C.LỚN HƠN 1CM
D.BĂNG 5mm
Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả 106 xăng ti mét vuông bạn ấy đã dùng thước đo có độ chia nhỏ nhất là bao nhiêu
A. 1CM
B.NHỎ HƠN 1CM
\(\text{C.LỚN HƠN 1CM}\)
D.BĂNG 5mm
Cho khối lượng của prôtôn; nơtron; \(_{18}^{40}Ar\); \(_3^6Li\) lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_3^6Li\) thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \(_{18}^{40}Ar\)
A.lớn hơn một lượng là 5,20 MeV.
B.lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
C.nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV.
D.nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.
Năng lượng liên kết riêng của \(_3^6Li\) là \(W_{lkr1}= \frac{(3.m_p+3.m_n-m_{Li})c^2}{6}=5,2009 MeV.\ \ (1)\)
Năng lượng liên kết riêng của \(_{18}^{40}Ar\) là \(W_{lkr2}= \frac{(18.m_p+22.m_n-m_{Ar})c^2}{40}= 8,6234MeV.\ \ (2)\)
Lấy (2) trừ đi (1) => \(\Delta W = 3,422MeV.\)
Của Ar lớn hơn của Li.
Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) x : (-2,14) = (-3,12) : 1,2
b) 2 2/3 : x = 2 1/12 : (-0,060)
a) x : (-2,14) = (-3,12) : 1,2
=> x:(-2,14)= -2,6
=> x= -5,564
b) \(2\frac{2}{3}:x=2\frac{1}{12}:\left(-0,060\right)\)
=> \(\frac{8}{3}:x=\frac{-625}{18}\)
=> x= \(\frac{8}{3}:\frac{-625}{18}\)
=> x= \(\frac{-48}{625}\)