Bài 4: So sánh nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây.
sửa chữa, đợi chờ, trông nom,tìm kiếm, giảng dạygang thép, lắp ghép,tươi sang.Trên dưới, buồn vui, đêm ngày,nhỏ to, sống chết.
so sánh ý nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây:
a) sữa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b) gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c) trên dưới, buồn vui, đêm ngày, nhỏ to, sống chết
a, chúng đều có ý nghĩa tương đồng với nhau
b, chúng có ý nghĩa liên quan đến nhau ( gần giống như cách so sánh trên )
c, chúng có ý nghĩa trái ngược nhau
Câu 1: So sánh nghĩa của các tiếng trong các nhóm từ ghép đẳng lập sau:
a. sửa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b. gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c. trên dưới, buồn vui, nhỏ to, sống chết
Câu 2: Tìm 4 từ ghép chính phụ có cấu tạo ba tiếng và vẽ mô hình cấu tạo của
chúng.
Câu 3: Cho các từ ghép sau: bánh cuốn, xe máy, bàn gỗ, xanh lơ, đục ngầu, vàng
vọt. Tiếng thứ hai trong các từ ghép trên có ý nghĩa gì so với nghĩa của cả từ ghép?
Câu 4: Cho bài ca dao sau:
Cây khô chưa dễ mọc chồi
Bác mẹ chưa dễ ở đời với ta
Non xanh bao tuổi mà già
Bởi vì sương tuyết hoá ra bạc đầu
a. Bài ca dao trên gợi con nhớ đến bài ca dao nào đã học
b. Hai bài ca dao trên muốn nhắn nhủ điều gì? Với ai?
c. Hãy viết đoạn văn dài 8- 10 câu cảm nhận về một trong hai bài ca dao trên.
So sánh nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây : -gang thép ,lắp ghép ,tươi sáng -trên dưới ,buồn vui ,đem ngày ,nhỏ to ,sống chết
So sánh nghĩa của từng tiếng trong từng nhóm các từ ghép:
a) trông mong, tìm kiếm, giảng dạy
b) buồn vui, ngày đêm, sông chết
Ai chỉ mik với mik sẽ cho một tick
trong các từ ghép sau đây các từ nào có thể đổi trật tự các tiếng?vì sao?
-tướng tá,ăn nói,đi đứng,binh linh,giang sơn,ăn uống,đất nước,quần áo vui tươi,sửa chữa,chờ đợi,hát hò
-Các từ có thể thay đổi: ăn nói,đi đứng,ăn uống,quần áo,vui tươi,sửa chữa,hát hò =>Các từ có thể thay đổi trật tự trong các tiếng vì mỗi tiếng đều có nghĩa=>ghép tổng hợp
phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ dưới đây
quà cáp, thằn lằn, tìm kiếm, sắc son , chống chếnh, tươi cười, trông chờ, lành mạnh, chờ đợi, hát hò, nảy nở, rắn ráo, tướng tá
Tất cả các từ trên đều là từ ghép đẳng lập
Trong các từ ghép sau đây từ nào có thể đổi trật tự vị trí các tiếng? vì sao?
tướng tá, ăn noi, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò, cha con, giàu nghèo, vua tôi, thưởng phạt, vững mạnh.
Dạ, bé là bé dốt văn nhất lớp :")))))))))))
ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, quần áo, vui tươi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò, cha con, giàu nghèo, thưởng phạt, vững mạnh là đổi được vị trí vì mỗi tiếng trong từ đều có nghĩa riêng
phân loại các từ ghép sau thành 2 loại : sửa chữa , chờ đợi , sắc lẻm , chạy rong , bánh cuốn , xem bói , lắp ghép , ăn ở , mưa rào , vườn tược
Từ ghép đẳng lập: sửa chữa, chờ đợi, lắp ghép, ăn ở.
Từ ghép chính phụ: sắc lẻm, chạy rong, bánh cuốn, xem bói, mưa rào, vườn tược.
ghép đẳng lập: sửa chữa, chờ đợi, bánh cuốn, lắp ghép, ăn ở.
Ghép chính phụ: còn lại
--chắc v--- =)
1. Trong các từ ghép sau đây: tướng tá, ăn nói, đi đứng, binh lính, giang sơn, ăn uống, đất nước, quần áo, vui tươi, sửa chữa, chờ đợi, hát hò từ nào có thể đổi trật tự giữa các tiếng? Vì sao?
2. So sánh nghĩa của từng tiếng trong nhóm các từ ghép sau đây:
a, sửa chữa, đợi chờ, trông nom, tìm kiếm, giảng dạy
b, gang thép, lắp ghép, tươi sáng
c, trên dưới, buồn vui, đêm ngày, nhỏ to, sống chết
3. Giải thích nghĩa của từ ghép in đậm trong các câu:
a, Mọi người phải cùng nhau gánh vác việc chung.
b, Đất nước ta đang trên đà thay da đổi thịt.
c, Bà con lối xóm ăn ở với nhau rất hòa thuận.
d, Chị Võ Thị Sáu có một ý chí sắt đá trước quân thù.
4. So sánh nghĩa các từ ghép mát tay, nóng lòng, gang thép (Anh ấy là một chiến sĩ gang thép), tay chân (một tay chân thân tín) với nghĩa của tiếng tạo nên chúng.
5. Sắp xếp các từ sau đây vào 2 nhóm từ láy và từ ghép: xanh xanh, xanh xao, xấu xa, xấu xí, máu me, máu mủ, hoàng hôn, tôn tốt, học hỏi, học hành, đo đỏ, mơ màng, mơ mộng.
Bài 2:
a)Các tiếng trong từ ghép cùng nghĩa
b)Các tiếng trong từ ghép gần nghĩa
c)Các tiếng trong từ ghép trái nghĩa
Bài 1:
các từ ghép có thể đổi trật tự giữa các tiếng việt là
+ đi đứng →→đứng đi
+ ăn uống →→uống ăn
+ quần áo→→ áo quần
+ vui tươi →→tươi vui
+ chờ đợi →→đợi chờ
Vì các ghép trên khi đội trật tự giữa các từ tiếng việt thì vẫn giữ nguyên nghĩa như các từ ghép ban đầu
Bài 3:- gánh vác: gánh lấy những việc khó khăn nặng nề.
- đất nước: phần lãnh thổ trong quan hệ với dân tộc làm chủ và sống trên đó .
- ăn ở: cư xử, đối xử trong đời sống.
- sắt đá: cứng cỏi, kiên quyết đến mức không gì lay chuyển được .
Bài 4: - Hai từ "mát tay", "nóng lòng" ghép từ hai tính từ chỉ cảm giác ( mát, nóng ) với hai danh từ ( tay, lòng ), khi ghép lại, hai từ này có ý nghĩa khác hẳn với nghĩa của các từ tạo nên chúng.
+ Mát tay : chỉ những người dễ đạt được kết quả tốt, dễ thành công trong công việc.
+ Nóng lòng : chỉ trạng thái, tâm trạng của con người rất mong muốn được biết hay được làm điều gì đó
- Các từ "gang" và "thép" vốn là các danh từ chỉ vật, nhưng khi ghép lại, chúng trở thành từ mang ý nghĩa là phẩm chất của con người.
- Các từ "tay" và "chân" cũng vậy, chúng vốn là những danh từ dùng để chỉ bộ phận trên cơ thể người nhưng khi ghép lại, chúng trở thành 1 từ chỉ 1 loại đố tượng người.
Bài 5: