Câu 12: Ý nào sau đây không đúng với lợi ích của sông, hồ
A: Phát triển giao thông, du lịch,thủy điện.
B: Cung cấp nước cho sinh hoạt, tưới tiêu.
C: Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
D: Ngắn chặn sự sụt lún của đất đá
Nhận định nào sau đây không đúng với giá trị của sông ngòi châu Á?
A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt | B. Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản |
C. Bồi đắp phù sa, giao thông, du lịch | D. Phát triển nghề làm muối |
Nhận định nào sau đây không đúng với giá trị của sông ngòi châu Á?
A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt | B. Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản |
C. Bồi đắp phù sa, giao thông, du lịch | D. Phát triển nghề làm muối |
Nhận định nào sau đây không đúng với giá trị của sông ngòi châu Á?
A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt
B. Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
C. Bồi đắp phù sa, giao thông, du lịch
D. Phát triển nghề làm muối
Các bạn ơi! Giúp mk câu này vs , mk đang cần gấp
Câu 1 : giá trị kinh tế của sông ngòi đối vs sự phát triển nông nghiệp?
A. Khai thác và đánh bắt thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa
B. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, giao thông , thủy điện
C.Bồi đắp phù sa, khai thác nuôi trồng thủy sản, du lịch
D. Giao thông, thủy điện, bồi đắp phù sa
Câu 1 : giá trị kinh tế của sông ngòi đối vs sự phát triển nông nghiệp?
A. Khai thác và đánh bắt thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa
B. Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, giao thông , thủy điện
C.Bồi đắp phù sa, khai thác nuôi trồng thủy sản, du lịch
D. Giao thông, thủy điện, bồi đắp phù sa
#Miknghĩvậy
#)Trả lời :
A. Khai thác và đánh bắt thủy sản, cung cấp nước tưới tiêu, bồi đắp phù sa
#~Will~be~Pens~#
Các sông ở Bắc Á có giá trị chủ yếu về
A. phát triển giao thông và đánh bắt thủy sản.
B. thủy điện và nuôi trồng thủy sản.
C. phát triển giao thông và thủy điện.
D. cung cấp nước cho sản xuất và đời sống
Cảnh quan phổ biến ở vùng khí hậu lục địa của Châu Á là
A. Rừng rậm xanh quanh năm. B. Hoang mạc và bán hoang mạc.
C. Rừng lá rộng. D. Đài nguyên.
Người Mô-gô-lô-it phân bố ở khu vực nào?
A. Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á. B. Bắc Á, Đông Á, Đông Nam Á.
C. Nam Á, Đông Nam Á. D. Trung Á, Tây Nam Á, Đông Á.
Đặc điểm về tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á (tính đến năm 2017) là
A. đang tăng nhanh và cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
B. đã giảm đáng kể nhưng vẫn cao hơn mức trung bình năm của thế giới.
C. đã giảm đáng kể và thấp hơn mức trung bình năm của thế giới.
D. đã giảm đáng kể và ngang với mức trung bình năm của thế giới
vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là
a. du lịch nghỉ dưỡng ven biển
b. giao thông vận tải biển
c. ngành kinh tế liên quan đến biển
d. đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
vị trí địa lý và lãnh thổ nước ta có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, đặc biệt là
a. du lịch nghỉ dưỡng ven biển
b. giao thông vận tải biển
c. ngành kinh tế liên quan đến biển
d. đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
Ý nào không đúng với vai trò của nước ngầm:
A. Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất
B. Góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi.
C. Cố định các lớp đất đá, ngăn chặn sự sụt lún
D. Góp phần điều hòa nhiệt độ.
Ý nào không đúng với vai trò của nước ngầm:
A. Cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất
B. Góp phần ổn định dòng chảy của sông ngòi.
C. Cố định các lớp đất đá, ngăn chặn sự sụt lún
D. Góp phần điều hòa nhiệt độ.
Câu 14: Giá trị kinh tế các sông của Bắc Á chủ yếu là
A. Cung cấp nước cho sản xuất. B. Nuôi trồng thủy sản.
C. Giao thông và thủy điện. D. Tất cả đều đúng.
Điều kiện nào không phải là yếu tố thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ở nước ta?
A. có vùng biển rộng, giàu tài nguyên hải sản
B. có nhiều ngư trường
C. có nhiều bão, áp thấp và các đợt không khí lạnh
D. có nhiều vũng vịnh, đầm phá ven bờ
Giải thích: Nước ta có vùng biển rộng lớn với nguồn lợi sinh vật hết sức đa dạng – phong phú về thành phần loài, có các ngư trường rộng lớn và dọc bờ biển có nhiều vũng vịnh, đầm phá rất thuận lợi để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Đáp án: C
Cho bảng số liệu sau đây:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN ĐÁNH BẮT VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (Đơn vị: nghìn tấn)
Dựa theo bảng số liệu trên em hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng của nước ta giai đoạn 2005 – 2014?
A. Đánh bắt và nuôi trồng đều tăng.
B. Đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm.
C. Nuôi trồng tăng nhanh hơn đánh bắt.
D. Đánh bắt tăng chậm hơn nuôi trồng.
Chọn đáp án B
Dựa vào bảng số liệu, theo dõi sự thay đổi của sản lượng thủy sản đánh bắt và nuôi trồng nước ta giai đoạn 2005 - 2014, từ đó tìm ra nhận xét không phù hợp với sự thay đổi của số liệu trong bảng là: đánh bắt tăng, nuôi trồng giảm. Rõ ràng trong bảng số liệu, sản lượng đánh bắt và nuôi trồng tăng đều qua các năm:
+ Đánh bắt tăng 938 nghìn tấn.
+ Nuôi trồng tăng 1935 nghìn tấn.