Trong các loài dưới đây, động vật nào có nhịp tim chậm nhất? A. Chuột.B. Mèo.C. Con người.D. Voi.
Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn?
Cho các loài động vật sau: Voi, trâu, bò, mèo, chuột. Có bao nhiêu loài thuộc các loài trên có nhịp tim/phút nhỏ hơn nhịp tim/phút của loài lợn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C.
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể, loài voi, trâu, bò kích thước lớn hơn loài lợn nên sẽ có nhịp tim nhỏ hơn.
Bảng dưới đây cho thấy nhịp tim của một số động vật:
Cho nhận xét về mối liên quan giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật. Tại sao nhịp tim lại khác nhau ở các loài động vật?
Tham khảo!
- Mối liên quan giữa nhịp tim và kích thước cơ thể động vật: Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
- Nhịp tim khác nhau ở các loài động vật vì: Đặc điểm cấu tạo cũng như việc thực hiện các hoạt động sống (trao đổi chất và năng lượng, cảm ứng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản,…) ở các loài là khác nhau, dẫn đến nhu cầu về sự vận chuyển các chất trong cơ thể là khác nhau. Kết quả dẫn đến nhịp tim khác nhau ở các loài động vật. Nhịp tim thường tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể vì càng xa tim thì áp lực máu càng nhỏ $→$ cơ thể lớn thì máu về tim càng chậm $→$ nhịp tim càng chậm.
Câu 13: Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vật
A. Cá heo
B. Cá voi xanh
C. Gấu
D. Voi
Câu 14: Động vật nào dưới đây thuộc bộ Gặm nhấm?
A. Chuột chũi
B. Chuột chù.
C. Mèo rừng.
D. Chuột đồng.
Câu 15: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa?
A. Thỏ hoang.
B. Chuột đồng nhỏ.
C. Chuột chũi.
D. Chuột chù.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn.
B. Các ngón chân không có vuốt.
C. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
D. Thiếu răng cửa.
Câu 17: Đặc điểm răng của bộ Ăn sâu bọ phù hợp ăn sâu bọ là
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Câu 18: Đặc điểm răng của Bộ Ăn thịt phù hợp với chế độ ăn thịt
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
Câu 13: Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vật
A. Cá heo
B. Cá voi xanh
C. Gấu
D. Voi
Câu 14: Động vật nào dưới đây thuộc bộ Gặm nhấm?
A. Chuột chũi
B. Chuột chù.
C. Mèo rừng.
D. Chuột đồng.
Câu 15: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa?
A. Thỏ hoang.
B. Chuột đồng nhỏ.
C. Chuột chũi.
D. Chuột chù.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn.
B. Các ngón chân không có vuốt.
C. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
D. Thiếu răng cửa.
Câu 17: Đặc điểm răng của bộ Ăn sâu bọ phù hợp ăn sâu bọ là
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Câu 18: Đặc điểm răng của Bộ Ăn thịt phù hợp với chế độ ăn thịt
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ
Câu 13: Loài nào là loài lớn nhất trong giới Động vật
A. Cá heo
B. Cá voi xanh
C. Gấu
D. Voi
Câu 14: Động vật nào dưới đây thuộc bộ Gặm nhấm?
A. Chuột chũi
B. Chuột chù.
C. Mèo rừng.
D. Chuột đồng.
Câu 15: Động vật nào dưới đây có tập tính đào hang chủ yếu bằng răng cửa?
A. Thỏ hoang.
B. Chuột đồng nhỏ.
C. Chuột chũi.
D. Chuột chù.
Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây có ở các đại diện của bộ Ăn thịt?
A. Có tuyến hôi ở hai bên sườn.
B. Các ngón chân không có vuốt.
C. Răng nanh lớn, dài, nhọn.
D. Thiếu răng cửa.
Câu 17: Đặc điểm răng của bộ Ăn sâu bọ phù hợp ăn sâu bọ là
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Câu 18: Đặc điểm răng của Bộ Ăn thịt phù hợp với chế độ ăn thịt
A. Các răng đều nhọn
B. Răng cửa lớn, có khoảng trống hàm
C. Răng cửa lớn, răng hàm kiểu nghiền
D. Răng nanh dài nhọn, răng hàm dẹp bên, sắc
Câu 19: Động vật nào dưới đây là đại diện của bộ Guốc lẻ?
Nghiên cứu bảng 19.1 và trả lời các câu hỏi dưới đây:
- Cho biết mối liên quan giữa nhịp tim với khối lượng cơ thể.
- Tại sao có sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật?
- Quan sát bảng 19.1 ta thầy: những loài động vật có khối lượng càng lớn thì nhịp tim càng chậm và người lại (hay nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể).
- Sự khác nhau về nhịp tim ở các loài động vật này do: những loài động vật có kích thước càng nhỏ thì tốc độ trao đổi chất và năng lượng càng nhanh do đó nhu cầu oxi cao và ngược lại.
Loài vật nào dưới đây đẻ nhiều con nhất trong một lứa?
a. Mèo b. Voi c. Ngựa
d. Trâu e. Chó g. Lợn
Mỗi lứa lợn sẽ đẻ trung bình từ 10 – 15 con. Vậy lợn là loài vật đẻ nhiều con nhất.
lon nha ban
Cá voi có quan hệ họ hàng gần nhất với loài động vật nào dưới đây ?
A. Cá chép B. Thằn lằn
C. Giun đất D. Thỏ
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV.
- I sai vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín.
- III sai vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 → Động mạch chủ → Mao mạch mới thực hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2.
Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 2 loại, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín.
II. Máu chảy trong động mạch luôn có áp lực lớn hơn so với máu chảy trong mao mạch.
III. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2.
IV. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn B
Chỉ có 2 phát biểu đúng là II, IV.
- I sai vì ở thú chỉ có hệ tuần hoàn kín.
- III sai vì máu ở tâm thất phải là màu đỏ thẫm và giàu CO2 → Động mạch chủ → Mao mạch mới thực hiện trao đổi khí thì lúc này máu mới là màu đỏ tươi và giàu O2.