NH4 hoá trị mấy
1.Chỉ dùng 1 hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:NaOH,H2SO4,HNO3 2.Không dùng thêm hoá chất,hãy phân biệt các dd sau:H2SO4,NaOH,BaCl2,(NH4)2SO4 3.Không dùng thêm hoá chất,phân biệt các dd sau:Ba(Oh)2,(NH4)2SO4,MgSO4,HCl
Bài 1:
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím:
+ Hóa xanh -> dd NaOH
+ Hóa đỏ -> 2 dung dịch còn lại: dd H2SO4, dd HNO3.
- Dùng dung dịch BaCl2 nhỏ vài giọt vào 2 dd còn lại:
+ Có kết tủa trắng BaSO4 -> dd H2SO4
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 (kt trắng) + H2O
+ Không có kết tủa -> dd HNO3
Nhận biết các phân bón sau bằng pp hoá học
a)NH4CL,KNO3,(NH4)2SO4
b)K2SO4.NH4CL.NH4H2PO4
c)K2CO3,KCL,NH4CL,CA(H2PO4)2
d) KN03,NH4NO3,Ca(H2PO4)2(NH4)2HPO4
PO4 hoá trị mấy
SO3 hoá trị mấy vậy
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch: NH3, Na2SO4, NH4Cl, (NH4)2SO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng đã dùng.
Cho quỳ tím vào từng ống: ống màu xanh là dung dịch NH3; hai ống có màu hồng là NH4Cl và (NH4)2SO4; ống không có hiện tượng gì là Na2SO4.
Cho Ba(OH)2 vào hai ống làm hồng quỳ tím. Nếu thấy ống nào có khí bay ra mùi khai là NH4Cl, ống vừa có khí bay ra mùi khai vừa có kết tủa là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 ↓ + 2NH3 ↑ + 2H2O
2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O
Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhậ biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ?
A. 6 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch Ba(OH)2 lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhậ biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên ?
A. 6 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Cho các phát biểu sau đây :
(1). Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
(2). Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+).
(3). Nitrophotka là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4). Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
(5). Thành phần chính của supephotphat đơn gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(6). Supephotphat kép chỉ có Ca(H2PO4)2.
(7). Amophot (một loại phân phức hợp) có thành phần hoá học là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Số phát biểu sai là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Dùng phương pháp hoá học nhận biết 5 mẫu phân bón NH4Cl,(NH4)2SO4,KCl,NH4NO3,K2SO4
- Trích mẫu thử.
- Cho từng mẫu thử pư với dd NaOH.
+ Có khí mùi khai: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3. (1)
PT: \(NH_4Cl+NaOH\rightarrow NaCl+NH_3+H_2O\)
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2NH_3+2H_2O\)
\(NH_4NO_3+NaOH\rightarrow NaNO_3+NH_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: KCl, K2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với dd BaCl2.
+ Có tủa trắng: Nhóm (1) là (NH4)2SO4, nhóm (2) là K2SO4.
PT: \(\left(NH_4\right)_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NH_4Cl+BaSO_{4\downarrow}\)
\(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: Nhóm (1) là: NH4Cl, NH4NO3. (3), nhóm (2) là KCl.
- Cho mẫu thử nhóm (3) pư với dd AgNO3.
+ Có tủa trắng: NH4Cl.
PT: \(NH_4Cl+AgNO_3\rightarrow NH_4NO_3+AgCl_{\downarrow}\)
+ Không hiện tượng: NH4NO3.
- Dán nhãn.