Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Đỗ Linh Chi
Xem chi tiết
Nguyễn Anh Thư
5 tháng 4 2018 lúc 15:38

1.

Tên chất

Công thức hóa học

Mêtan CH4
Etilen C2H4
Axetilen C2H2
Benzen C6H6
Rượu etylic C2H5OH
Axit axetic CH3COOH
Glucozo C6H12O6

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
24 tháng 9 2019 lúc 14:06

Đáp án A

Các chất: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 thuộc hợp chất ankan, anken, ankin, benzen => chỉ có duy nhất 1 tính chung là phản ứng cháy => trong các đáp án không có tính chất này

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
20 tháng 12 2018 lúc 10:46

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Lê Hà Ny
Xem chi tiết
Ngân Nè
Xem chi tiết
Minh Nhân
31 tháng 3 2021 lúc 18:59

Tính chất hoá học của Metan CH4

1. Metan tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, metan cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O

2. Metan tác dụng với clo khi có ánh sáng

CH4 + Cl2  HCl + CH3Cl (metyl clorua)

- Ở phản ứng này, nguyên tử H của metan được thay thế bởi nguyên tử Cl, vì vậy còn được gọi là phản ứng thế.

 Tính chất hoá học của etilen C2H4

1) Etilen C2H4 Tác dụng với oxi:

- Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2  2CO2↑ + 2H2O

2) Etilen C2H4 tác dụng với dung dịch Brom

- Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam; Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

CH2=CH2 + Br2 (dd) → Br-CH2-CH2-Br

- Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,...

3. Phản ứng trùng hợp của etilen C2H4 

- Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

...+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + ...  ...- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-...

- Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen (PE) là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

Tính chất hoá học của Axetilen (C2H2)

1. Axetilen tác dụng với Oxi

- Khi đốt trong không khí, axetilen cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2   4CO2↑ + 2H2O

2. Axetilen tác dụng với dung dịch brom

- Trong liên kết ba  của phân tử axetilen có 2 liên kết kém bền, vì vậy axetilen cũng làm mất màu dung dịch brom như etilen theo PTPƯ sau:

HCCH + Br2 —> Br-CH=CH—Br (đibrom etilen)

Br-CH=CH-Br + Br2 —> Br2CH-CHBr2 (tetra brometan)

- Nếu nước brom lấy dư và axetilen phản ứng hết:

HCCH + 2Br2 —> Br2CH-CHBr2

- Trong điều kiện thích hợp, axetilen còn tham gia phản ứng cộng với nhiều chất khác như H2, Cl2,...

🙂T😃r😄a😆n😂g🤣
31 tháng 3 2021 lúc 19:01
 MetanEtilenAxetilenBenzen
 Công thức cấu tạocông thức cấu tạo của metan ch4công thức cấu tạo của etilen c2h4công thức cấu tạo của Axetilen c2h2công thức cấu tạo của benzen c6h6
 Đặc điểm cấu tạo Có 4 liên kết đơn σ giữa C và H Có 1 liên kết đôi π giữa 2 nguyên tử C Có 1 liên kết 3 (1 σ và 2 π) giữa 2 nguyên tử C Vòng 6 cạnh, 3 liên kết đôi π xen kẽ giữa 3 liên kết σ đơn
 Phản ứng đặc trưng Phản ứng thế

phản ứng hidro hóa

 Phản ứng cộng Phản ứng cộng Phản ứng thế và phản ứng cộng
 Ứng dụng chính Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất Làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic và axit axetic Làm nguyên liệu trong công nghiệp và sản xuất 1 số chất hưu cơ khác Làm dung môi và làm nguyên liệu sản xuất 1 số chất dẻo.

• Một số phản ứng đặc trưng của  Axetilen , Etilen , Benzen và Metan

CH4 + Cl2 So sánh Axetilen, Etilen, Benzen, Metan về cấu tạo và tính chất hóa học 4 CH3Cl + HCl

C2H4 (khí) + Br2(dd) → CH2Br-CH2Br (lỏng)

C2H2 (khí) + Br2(dd) → Br2-CH-CH-Br2 (lỏng)

C6H6 (khí) + Br2(lỏng) → C6H5Br(lỏng) + HBr (khí)

Võ Thị Ngọc Giang
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
29 tháng 3 2016 lúc 16:48

Sơ đồ phản ứng:

CH4    C2H2     C2H4

C2H2     C6H6    C6H5Cl

C6H6    C6H5NO2

 

Linh
Xem chi tiết
Thật ngu khi
Xem chi tiết
Linh Phạm
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
11 tháng 3 2023 lúc 20:28

a, - Trích mẫu thử.

- Dẫn từng mẫu thử qua Ca(OH)2 dư.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H2. (1)

- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua dd Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.

b, - Trích mẫu thử.

- Dẫn từng mẫu thử qua dd AgNO3/NH3 dư.

+ Xuất hiện tủa vàng: C2H2.

PT: \(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow Ag_2C_{2\downarrow}+2NH_4NH_3\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)

- Dẫn mẫu thử nhóm (1) qua bình đựng dd Br2.

+ Dd Br2 nhạt màu: C2H4.

PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4.

- Dán nhãn.