tìm nghiệm nguyên của phương trình
5xy + x + 2y = 7
tìm nghiệm nguyên của phương trình 5(x^2+xy+y^2)=7(x+2y)
\(5x^2+x\left(5y-7\right)+5y^2-14y=0\)
\(\Delta=\left(5y-7\right)^2-4.5.\left(5y^2-14y\right)=-75y^2+210y+49\)
Để PT có nghiệm nguyên thì \(\Delta\ge0\)
từ đó tìm được các giá trị nguyên của y, rồi tìm được x
tìm nghiệm nguyên của phương trình x^2 + 2x = y^2 + 2y + 7
\(x^2+2x=y^2+2y+7\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2+2x+1\right)-\left(y^2+2y+1\right)=7\)
\(\Leftrightarrow\left(x+1\right)^2-\left(y+1\right)^2=7\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(x+y+2\right)=7\)
Đến đây bạn lập bảng ước của 7 rồi tự làm nha
x^2-y^2-2x+2y
=(x^2-y^2)-(2X-2Y)
=(x+y)(x-y)-2(x-y)
=(x-y)(x+y-2)
ban kia lam dung roi do
k tui nha
thanks
Tìm nghiệm nguyên của phương trình sau
x^2y+x^2=x^3-y+2x+7
Ta có phương trình :
\(x^2y+x^2=x^3-y+2x+7\)
\(\Leftrightarrow x^2y+y=x^3-x^2+2x+7\)
\(\Leftrightarrow y.\left(x^2+1\right)=x^3-x^2+2x+7\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{x^3-x^2+2x+7}{x^2+1}\)
Do \(y\inℤ\rightarrow\frac{x^3-x^2+2x+7}{x^2+1}\inℤ\). Lại có \(x\inℤ\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^3-x^2+2x+7\inℤ\\x^2+1\inℤ\end{cases}}\)
\(\Rightarrow x^3-x^2+2x+7⋮x^2+1\)
\(\Leftrightarrow x.\left(x^2+1\right)-\left(x^2+1\right)+x+8⋮x^2+1\)
\(\Leftrightarrow x+8⋮x^2+1\)
\(\Rightarrow\left(x+8\right)\left(x-8\right)⋮x^2+1\)
\(\Leftrightarrow x^2+1-65⋮x^2+1\)
\(\Leftrightarrow65⋮x^2+1\)\(\Leftrightarrow x^2+1\inƯ\left(65\right)\). Mà : \(x^2+1\ge1\forall x\)
\(\Rightarrow x^2+1\in\left\{1,5,13,65\right\}\)
\(\Leftrightarrow x^2\in\left\{0,4,12,64\right\}\). \(x^2\) là số chính phương với \(x\inℤ\)
\(\Rightarrow x^2\in\left\{0,4,64\right\}\Rightarrow x\in\left\{0,2,-2,8,-8\right\}\)
+) Với \(x=0\) thì \(y=7\) ( Thỏa mãn )
+) Với \(x=2\) thì \(y=3\) ( Thỏa mãn )
+) Với \(x=-2\) thì \(y=-\frac{9}{5}\) ( Loại )
+) Với \(x=8\) thì \(y=\frac{471}{65}\) ( Loại )
+) Với \(x=-8\) thì \(y=-9\) ( Thỏa mãn )
Vậy phương trình đã cho có nghiệm \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(-8,-9\right);\left(0,7\right);\left(2,3\right)\right\}\)
Tìm nghiệm nguyên âm lớn nhất của phương trình −5x + 2y = 7
A. (−7; −14)
B. (−1; −2)
C. (−3; −4)
D. (−5; −9)
Ta có −5x + 2y = 7 ⇔ 2y = 7 + 5x ⇔ y = 5 x + 7 2 ⇔ y = 2 x + x + 7 2
Đặt x + 7 2 = t ⇒ x = 2t − 7 ⇒ y = 2.(2t − 7) + t ⇔ y = 5t – 14 t ∈ ℤ
Nên nghiệm nguyên của phương trình là x = 2 t − 7 y = 5 t − 14 t ∈ ℤ
Vì x, y nguyên âm nên x < 0 y < 0 ⇒ 2 t − 7 < 0 5 t − 14 < 0 ⇒ t < 7 1 t < 14 5 ⇒ t < 14 5
mà t ∈ ℤ ⇒ t ≤ 2
Vậy nghiệm cần tìm là (−3; −4)
Đáp án: C
tìm nghiệm nguyên x,y của phương trình \(5\left(x^2+xy+y^2\right)=7\left(x+2y\right)\)
ta có \(5\left(x^2+xy+y^2\right)=7\left(x+2y\right)\)
zì 5 , 7 là 2 số nguyên tố cùng nhau . Nên
\(\hept{\begin{cases}x+2y=5m\\x^2+xy+y^2=7m\end{cases}m\inℤ}\)
từ \(x+2y=5m=>5m-2y=x.\)thay zô \(x^2+xy+y^2=7m\)zà rút gọn ta được
\(\left(5m-2y\right)^2+\left(5m-2y\right)y+y^2=7m\Leftrightarrow3y^2-15my+25m^2-7m=0\left(1\right)\)
=>\(3\left(y^2-5my\right)+25m^2-7m=0=>3\left(y-\frac{5m}{2}\right)^2-\frac{75m^2}{4}=7m-25m^2\)
=>\(3\left(y-\frac{5m}{2}\right)^2=\frac{1}{4}\left(-25m^2+28m\right)\)
zì \(3\left(y-\frac{5m}{2}\right)^2\ge0\forall m,y\)
=>\(\frac{1}{4}\left(-25m^2+28m\right)\ge0\Leftrightarrow25m^2-28m\le0\Leftrightarrow m\left(m-\frac{28}{25}\right)\le0\Leftrightarrow0\le m\le\frac{28}{25}\)
mà \(m\inℤ\)nên \(m\in\left\{0,1\right\}\)
zới m=0 thay zô (1) ta được y=0. từ đó tính đc x=0
zới m =1 thây zô (1) ta được \(3y^2-15y+18=0=>y^2-5y+6=0=>\orbr{\begin{cases}y=2\\y=3\end{cases}}\)
zới y=2 , m=1 thì ta tính đc x=1
zới y=3 , m=1 thì ta tính đc x=-1
zậy \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(0,0\right);\left(1,2\right)\left(-1,3\right)\right\}\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(x^2+x-1=3^{2y+1}\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x 2 − 2 y ( x − y ) = 2 ( x + 1 )
x 2 − 2 y ( x − y ) = 2 ( x + 1 ) < = > x 2 − 2 ( y + 1 ) x + 2 ( y 2 − 1 ) = 0 ( 1 )
Để phương trình (1) có nghiệm nguyên x thì D' theo y phải là số chính phương
+ Nếu Δ ' = 4 = > ( y − 1 ) 2 = 0 < = > y = 1 thay vào phương trình (1) ta có :
x 2 − 4 x = 0 < = > x ( 2 − 4 ) < = > x = 0 x − 4
+ Nếu Δ ' = 1 = > ( y − 1 ) 2 = 3 < = > y ∉ Z .
+ Nếu Δ ' = 0 = > ( y − 1 ) 2 = 4 < = > y = 3 y = − 1
+ Với y = 3 thay vào phương trình (1) ta có: x 2 − 8 x + 16 = 0 < = > ( x − 4 ) 2 = 0 < = > x = 4
+ Với y = -1 thay vào phương trình (1) ta có: x 2 = 0 < = > x = 0
Vậy phương trình (1) có 4 nghiệm nguyên ( x ; y ) ∈ {(0;1);(4;1);(4;3);(0;-1)}
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: \(x^2-2y^2=1\)
\(PT\Leftrightarrow\left(x-\sqrt{2}y\right)\left(x+\sqrt{2}y\right)=1=1\cdot1=\left(-1\right)\left(-1\right)\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x-\sqrt{2}y=1\\x+\sqrt{2}y=1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x-\sqrt{2}y=-1\\x+\sqrt{2}y=-1\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}x=-1\\y=0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left(x;y\right)=\left\{\left(1;0\right);\left(-1;0\right)\right\}\)