Vẽ hình thể hiện các đới khí hậu trên TĐ
vẽ hình tròn tượng trưng cho trái đất,thể hiện vị trí và đặc điểm khí hậu của các đới khí hậu trên trái đất
hình đây .....................................................................................................................................................................
vẽ hình tròn tượng trưng cho trái đất thể hiện vị trí và đặc điểm khí hậu của các đới kí hậu
- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu ánh sánh Mặt Trời tương đối lớn, thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
- Gió thổi thường xuyên: Tín phong.
- Lượng mưa TB: 1000mm - 2000mm.
b. Hai đới ôn hòa (ôn đới)- Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm.
- Gió thổi thường xuyên: Tây ôn đới.
- Lượng mưa TB: 500 -1000mm.
c. Hai đới lạnh (hàn đới)- Giới hạn: Từ vòng cực bắc về cực bắc và vòng cực Nam về cực Nam.
- Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, băng tuyết quanh năm.
- Gió thổi thường xuyên: Gió đông cực thổi thường xuyên.
- Lượng mưa TB: dưới 500mm.
vẽ hình các đới khí hậu trên trái đất? điền tên các loại gió tương ứng với từng đới khí hậu đó?
Xác định vị trí các đới khí hậu trên sơ đồ.
- Chuẩn bị:
1. Vẽ sơ đồ các đới khí hậu trên Trái Đất (không màu và không có chữ).
2. Bút màu hoặc sáp màu.
- Thực hiện: Viết tên đới khí hậu vào sơ đồ và tô màu.
Học sinh xác định vị trí các đới khí hậu trên sơ đồ.
a,đặc điểm đới khí hậu lạnh trên TĐ
ĐỚI LẠNH(HÀN ĐỚI)
-GIỚI HẠN TỪ CHÍ TUYẾN BẮC -> CỰC BẮC
-TỪ VÒNG CỰC NAM -> CỰC NAM
-GÓC CHIẾU SÁNG NHỎ
-THỜI GIAN CHIẾU SÁNG TRONG NĂM CHÊNH NHAU NHIỀU
-KHÍ HẬU GIÁ LẠNH, CÓ BĂNG TUYẾN PHỦ QUANH NĂM
-GIÓ ĐÔNG CỰC
LƯỢNG MƯA TB DƯỚI 500MM
Vẽ sơ đồ thể hiện phân bố các đới khí hậu trên trái đất? giải thích tại sao gió tín phong thổi từ 30 độ B/N về xích đạo?
– Gió Tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 30o Bắc và Nam về Xích đạo vì:+ Ở Xích đạo quanh năm nhiệt độ cao, không khí nở ra bốc lên cao sinh ra khí áp thấp. Không khí nóng lên, bốc lên cao tỏa sang hai bên từ xích đạo. Đến khoảng 30o Bắc, Nam hai khối khí chìm xuống đè lên không khí tại chỗ sinh ra vành đai áp cao .+ Sự chênh lệch về khí áp giữa vùng xích đạo và các vùng vĩ tuyến 30o Bắc Nam sinh ra gió Tín Phong thổi gần mặt đất từ 30o Bắc, Nam về Xích đạo.
Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu nào .
A. Đới khí hậu cực và đợi khí hậu cận nhiệt.
B. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu nhiệt đới.
C. Đới khí hậu cực và đới khí hậu nhiệt đới.
D. Đới khí hậu cận cực và đới khí hậu cận nhiệt.
Giải Thích : Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu ôn đới nằm giữa các đới khí hậu cận cực và đới khí hậu cận nhiệt.
Đáp án: D
Dựa vào hình 14.1 - Các đới khí hậu trên trái đất , cho biết đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu nào .
A. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cận xích đạo.
B. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
C. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
D. Đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
E. Đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu xích đạo.
Giải Thích : Dựa vào hình 14.1 SGK/53, các đới khí hậu kí hiệu I, II, III, IV, V, VI, VII. Như vậy, ta thấy đới khí hậu nhiệt đới thường nằm giữa các đới khí hậu cận nhiệt và đới khí hậu xích đạo.
Đáp án: C
Vẽ 1 hình tròn tượng trưng cho trái đất và ghi trên đó :các khí áp, các đới khí hậu và cực bắc, cực Nam