Êlectron ở vỏ ngoài của nguyên tử không có tính chất nào sau đây?
A.
Mang điện tích âm.
B.
Chuyển động quanh hạt nhân
C.
Có khi dịch chuyển khỏi nguyên tử.
D.
Có khi chuyển động tự do trong vật.
Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, các êlectron chuyển động tròn quanh hạt nhân trên các quỹ đạo dừng dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện. Theo định nghĩa dòng điện thì chuyển động của êlectron quanh hạt nhân tạo nên dòng điện (gọi là dòng điện nguyên tử, phân tử). Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo L thì dòng điện nguyên tử có cường độ khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo N thì dòng điện nguyên tử có cường độ là Tỉ số bằng
A. 1/8
B. 1/4
C. 8
D. 4
Đáp án C
Trong chuyển động của electron quanh hạt nhân thì lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm
dòng điện được định nghĩa là điện trường trong 1 đơn vị đo thời gian
ta lấy cùng trong một khoảng thời gian thì e trên quỹ đạo L di chuyển được 1 vòng, electron trên quỹ đạo N di chuyển được 1/8 vòng
Phát biểu nào là chính xác?
Hạt tải điện trong kim loại là
A.các êlectron của nguyên tử.
B. êlectron ở lớp trong cùng của nguyên tử.
C.các êlectron hóa trị đã bay tụ do ra khỏi tinh thể.
D.các êlectron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Hạt tải điện trong kim loại là các êlectron hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể.
Đáp án: D
Dòng điện trong kim loại thực chất là *
dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
dòng các êlectron dịch chuyển có hướng.
sự dịch chuyển có có hướng của các hạt mang điện tích dương.
dòng các nguyên tử dịch chuyển có hướng.
dòng các êlectron dịch chuyển có hướng.
Phát biểu nào sau đây không đúng
Êlectron là hạt mang điện tích -1 C.
Hạt êlectron có khối lượng là 9,1.10-31 kg.
Êlectron có thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
Êlectron là hạt mang điện tích -1 C.
Hạt êlectron có khối lượng là 9,1.10-31 kg.
Êlectron có thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion.
Cho rằng một trong hai êlectron của nguyên tử heli chuyển động tròn đều quanh hạt nhân, trên quỳ đạo có bán kính 1 , 18 . 10 - 10 m. Cho khối lượng của êlectron 9 , 1 . 10 - 31 kg, điện tích của êlectron là - 1 , 6 . 10 - 19 C. Chu kì quay của êlectron này quanh hạt nhân gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 3 , 58 . 10 - 16 s
B. 4 , 58 . 10 - 16 s
C. 2 , 58 . 10 - 16 s
D. 3 , 68 . 10 - 16 s
Nhận định nào sau đây không đúng?
Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân.
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Nhận định nào sau đây không đúng?
Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân.
Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron.
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều và bán kính quỹ đạo K là . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có bán kính đến quỹ đạo dừng có bán kính thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân giảm 16 lần. Biết . Giá trị là
A.
B.
C.
D.
Theo mẫu nguyên tử Bo về nguyên tử hiđrô, coi êlectron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân dưới tác dụng của lực tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân. Gọi và lần lượt là tốc độ của êlectron khi nó chuyển động trên quỹ đạo L và N. Tỉ số v L v N bằng
A. 2
B. 0,5
C. 4
D. 0,25
Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hidro, chuyển động êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều và bán kính quỹ đạo dừng K là r 0 . Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có bán kính r m đến quỹ đạo dừng có bán kính r n thì lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân giảm 16 lần. Biết . Giá trị r m - r n là
A. - 15 r 0
B. - 12 r 0
C. 15 r 0
D. 12 r 0
+ Ta có lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron tỉ lệ nghịch với n4 → lực tĩnh điện giảm thì bán kính quỹ đạo tăng lên 2 lần
+ Từ khoảng giá trị của bài toán