Lời thơ diệt địch bên bờ Hóa Giang là ai?
Lời thơ diệt địch bên bờ Hóa Giang
Là ai?
SOS!!!
Đề 1: Đọc kỹ đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang san ta đổi mới
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
– Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”
Câu 1 ( 0,75 điểm)Đoạn thơ trên được trích từ văn bản nào ? Của ai ? xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản chứa đoạn trích trên ?
Câu 2 ( 0,75 điểm) Ghi lại những câu nghi vấn trong đoạn thơ trên. Những câu đó được dùng để làm gì?
Câu 3 ( 1,0 điểm) Có thể thay thế từ “mảnh” trong câu thơ: “Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt” bằng từ nào ? Có nên thay thế như vậy không ? Vì sao?
Câu 4 ( 2,5 điểm) Cho câu chủ đề sau: “ Đoạn thơ trên đã khắc họa đậm nét vẻ đẹp của bộ tranh tứ bình”. Hãy viết tiếp câu chủ đề trên để tạo thành 1 đoạn văn khoảng 10 câu
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?
1. Em hiểu cụm từ "đêm vàng" trong câu thơ "Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối" có nghĩa là gì?
2. Trong đoạn thơ trên, con hổ đã nhớ về những gì về tháng ngày còn tự do ở chốn núi rừng. Con hổ đã bộc lộ tâm trạng gì qua nỗi nhớ đó?
3. Xét theo mục đích nói, câu in đậm trong đoạn thơ trên thuộc kiểu câu gì? Vì sao?
Câu 1:
Thể thơ 8 chữ
PTBD: biểu cảm
Câu 2:
NDC: Hổ hồi tưởng về quá khứ oanh liệt của mình khi còn tự do và tiếng thở ngao ngán khi bị nhốt trong lồng sắt
Câu 3:
BPNT: điệp ngữ (đâu, ta)
câu hỏi tu từ
nhân hóa
Câu 4:
em đồng ý, vì bức tranh có đủ màu sắc của nước, rừng và thời điểm khác nhau trong ngày
câu 1: thể thơ tự do
PTBD: miêu tả, biểu cảm , tự sự
câu 2: ND chính: bức tranh( với 4 cảnh: đêm, bình minh, ngày mưa, chiều tà) hiện lên như một bức tranh tứ bình lộng lẫy và hổ là trung tâm bức tranh uy nga lẫm liệt. diễn tả tâm trạng đau xót mơ về quá khứ của hổ.
câu 3: Nghệ thuật:điệp ngữ "đâu", câu hỏi tu từ, câu cảm thán(câu cuối đoạn), từ ngữ giàu hình ảnh và âm thanh cụ thể diễn tả tâm trạng đau xót tất cả chỉ là một giấc mơ về quá khứ đã qua, biểu hiện nỗi thất vọng khi đối với cuộc sống hiện tại nối tiếc day dứt với cuộc sông đã qua.
câu 4: em đồng ý vì đoạn thơ miêu tả về bức tranh thiên nhiên gồm 4 cảnh( đêm , bình minh, chiều tà và những ngày mưa).
CÒN CÂU 5 BẠN TỰ LÀM NHOAAAA!!!!!!!!!!!!!!!
Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
"Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngàn
Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
Đâu những bình minh cây xanh nắng gội,
Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
Đâu những chiều lênh láng máu sau rừng
Ta đợi chết mảnh mặt trời gay gắt,
Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
- Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu ?"
(Trích "Nhớ rừng" - Thế Lữ)
a. Đoạn thơ trên viết theo thể thơ nào? Nêu nội dung chính của đoạn thơ.
b. Cụm từ "Thời oanh liệt" được nhắc tới trong đoạn thơ được hiểu như thế nào?
c. Chỉ ra và nêu tác dụng của một thán từ có trong đoạn thơ trên.
câu 1: thể thơ tự do
câu 2: ND chính: bức tranh( với 4 cảnh: đêm, bình minh, ngày mưa, chiều tà) hiện lên như một bức tranh tứ bình lộng lẫy và hổ là trung tâm bức tranh uy nga lẫm liệt. diễn tả tâm trạng đau xót mơ về quá khứ của hổ.
câu 3: Nghệ thuật:điệp ngữ "đâu", câu hỏi tu từ, câu cảm thán(câu cuối đoạn), từ ngữ giàu hình ảnh và âm thanh cụ thể diễn tả tâm trạng đau xót tất cả chỉ là một giấc mơ về quá khứ đã qua, biểu hiện nỗi thất vọng khi đối với cuộc sống hiện tại nối tiếc day dứt với cuộc sông đã qua.
Chúc học tốt
“Chừng giang sơn còn đợi ai đây,
Hay tạo hóa khéo ra tay xếp đặt”
Nghệ thuật được sử dụng ở hai câu thơ trên là:
A. Nhân hoá
B. Câu hỏi tu từ
C. Ẩn dụ
D. Đáp án A và B
Nghệ thuật sử dụng câu hỏi tu từ và thủ pháp nhân hóa, giang sơn dường như có ý đợi chờ ai nên tạo hóa mới xếp đặt cảnh Hương Sơn đến như thể đợi những người biết thưởng thức cái đẹp của nói, biết trân trọng nâng niu.
ð Đáp án cần chọn là: D
Trong trận đánh ở Him Lam, ai là người đã lấy thân mình lấp lỗ châu mai để đồng đội tiêu diệt địch?
Đọc kĩ đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới :Nào đâu những đêm vàng bên bờ suốiTa say mồi đứng uống ánh trăng tan ?Đâu những ngày mưa chuyển bốn phương ngànTa lặng ngắm giang sơn ta đổi mới ?Đâu những bình minh cây xanh nắng gội ,Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng ?Đâu những chiều lênh láng máu sau rừngTa đợi chết mảnh mặt trời gay gắt ,Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật ?- Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?Câu 1: (1,0 điểm ) Đoạn thơ trên là của bài thơ nào? Tác giả là ai? Và được viết theophương thức biểu đạt chính nào?”Câu 2: (1,0 điểm). Xác định câu nghi vấn và chức năng của nó được sử dụng trongđoạn trích?Câu 3: (1 điểm). Cho câu nghi vấn : “ Sao không bảo nó đến ? ” . Thử đảo trật tự trongcâu này để tạo ra các câu nghi vấn khác nhau và chỉ ra sự thay đổi của nó?
➤ Câu 1: đoạn thơ trên là của bài thơ " Nhớ rừng" của Thế Lữ, phường thức biểu đạt chính là biểu cảm
➤ Câu 2: Các câu nghi vấn:
+ Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan?
+ Ta lặng ngắm giang sơn ta đổi mới?
+ Tiếng chim ca giấc ngủ ta tưng bừng?
+ Để ta chiếm lấy riêng phần bí mật?
+ Thời oanh liệt nay còn đâu?
=> Chức năng để bộc lộ cảm xúc nhớ thương, tiếc nối của con hổ về thời kỳ vàng son đã qua.
➤ Câu 3: Gốc: Sao không bảo nó đến : tức là "nó" chưa đến
Đổi: +Nó đến sao không bảo? : tức là "nó" đã đến, để hỏi
+Không bảo sao nó đến? : tức là không muốn "nó" đến, để khẳng định
Mình có vài câu đó vui về Lịch Sử, ai trả lời đúng mình sẽ tick nhé:
1.Tướng nào bẻ gậy phò vua?
2. Voi ai nhỏ lệ ở dòng Hóa giang?
3. Kiếm ai trả lại rùa vàng?
4. Nhà thơ lên đoạn đầu đài?
5. Lũy thầy ai đắp, ai xây?
1. Trần Hưng Đạo 2. Bà Triệu 3.Lê Lợi 4. Cao Bá Quát 5.Đào Duy Tử
1. Trần Hưng Đạo
2. Bà Triệu
3. Lê Lợi
4. Cao Bá Quát
5. Đào Duy Tử
TL
1 Trần Hưng Đạo
2 Bà triệu
3.Lê Lợi
4. Cao Bá Quát
5Đào Duy Tử
HT