tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4 tổng các bình phương 2 chữ số của số đó là 80
Tìm một số có hai chữ số , biết rằng chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4 đơn vị , tổng các bình phương của các chữ số đó là 80
gọi chữ số hàng đơn vị là x
=> chữ số hàng chục là x-4
(x-4)^2 +x^2 =80
=> x=8 hoặc x=-4 (loại)
=> số đó là 48
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$. ĐK: $a\neq 0; a,b\in\mathbb{N}; a,b\leq 9$
Theo bài ra ta có:
$a+4=b(1)$
$a^2+b^2=80(2)$
Thay $(1)$ vào $(2)$ thì:
$a^2+(a+4)^2=80$
$2a^2+8a+16=80$
$a^2+4a-32=0$
$\Leftrightarrow (a-4)(a+8)=0$
Vì $a\in\mathbb{N}$ nên $a=4$
$b=a+4=8$
Vậy số cần tìm là $48$
Bài 11. Tìm một số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4 đơn vị; tổng các bình phương hai chữ số của số đó bằng 80
- Gọi chữ số hàng chục là x (đk:...)
chữ số hàng đơn vị là y (đk:...)
=> pt: x+4=y (1)
pt: x2+y2=80 (2)
- Từ (1)(2)
=> x= 4 (tmđk) hoặc x=-8 (ktmđk)
=> hàng đơn vị: 4+4=8
=> số cần tìm là 48
tìm một số có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục kém chữ số hằng đơn vị 4 đơn vị. tổng bình phương hai chữ số của nó bằng 80 tìm số đó
tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó có chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 7 đơn vị đồng thời số đó bằng bình phương của tổng hai chữ số của nó
tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó có chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 7 đơn vị,đồng thời số đó bằng bình phương của tổng hai chữ số của nó
Gọi số cần tìm là ab
Theo đề, ta có: a-b=7 và 10a+b=(a+b)^2
=>a=7+b và 10(b+7)+b=(2b+7)^2
=>4b^2+28b+49-11b-70=0 và a=b+7
=>b=1 và a=8
tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng số đó có chữ số hàng đơn vị kém chữ số hàng chục là 7 đơn vị,đồng thời số đó bằng bình phương của tổng hai chữ số của nó
Gọi số tự nhiên cần tìm là \(\overline{ab}\left(a,b\in N;a\ne0\right)\)
Ta có \(b=a-7\)
Mặt khác: \(\overline{ab}=\left(a+b\right)^2\Rightarrow10a+b=\left(a+a-7\right)^2\)
\(\Rightarrow11a-7=\left(2a-7\right)^2\Rightarrow11a-7=4a^2-28a+49\)
\(\Rightarrow4a^2-39a+56=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}a=1,75\left(L\right)\\a=8\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy số cần tìm là 81.
Tìm một số có ba chữ số biết rằng tổng các chữ số của số đó là 22. Chữ số hàng chục kém chữ số hàng trăm là 2 và hơn chữ số hàng đơn vị là 1.
Chữ số hàng chục là:
\(\dfrac{22-2+1}{3}=7\)
Chữ số hàng trăm:
\(7+2=9\)
Chữ số hàng đơn vị:
\(7-1=6\)
Vậy số đó là: \(679\)
Tìm số có hai chữ số, biết rằng trung bình cộng các chữ số của số đó là 5
và chữ số hàng chục kém chữ số hàng đơn vị là 4.
Lời giải:
Gọi số cần tìm là $\overline{ab}$. Điều kiện: $a,b$ là số tự nhiên $\leq 9$, $a$ khác $0$
Theo bài ra ta có:
$(a+b):2=5$ và $a=b-4$
Từ $(a+b):2=5$
$\Rightarrow a+b=2\times 5=10$. Thay $a=b-4$ vô thì:
$b-4+b=10$
$2\times b-4=10$
$2\times b=14$
$b=14:2=7$
$a=b-4=7-4=3$
Vậy số cần tìm là $37$
Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2 và số đó lớn hơn tổng các bình phương các chữ số của nó là 1.
Gọi số cần tìm là ab (a,b là chữ số ;a khác 0)
Theo đề bài a - b = 2 => a = b + 2
và ab - a2 - b2 = 1
=> 10a + b - (b + 2)2 - b2 = 1
=> 10b + 20 + b - b2 + 4b + 4 - b2 = 1
=> 15b + 24 - 2b2 = 1
=> b.(15 - 2b) = -23
=> b \(\in\) Ư(-23) = {-23; -1; 1; 23}
- Nếu b = -23 thì 15 - 2b = 61 (loại)
- Nếu b = -1 thì 15 - 2b = 17 (loại)
- Nếu b = 1 thì 15 - 2b = 13 (loại)
- Nếu b = 23 thì 15 - 2b = -31 (loại)
Vậy không tìm được số thỏa mãn đề bài
Gọi chữ số hàng đơn vị là a thì chữ số hàng chục là a + 2
Ta có số (a+2)a
Theo bài cho ta có:
=> (a+2)a = a2 + (a+2)2 + 1
=> 10(a+2) + a = a2 + a2 + 4a + 5
=> 11a + 20 = 2a2 + 4a + 5
=> 2a2 -7a+ 5 = 0
=> 2a2 - 2a - 5a + 5 = 0
=> 2a(a - 1) - 5(a - 1) = 0
=> (2a - 5)(a - 1) = 0
=> a - 1 = 0 hoặc 2a - 5 = 0
=> a = 1 (thỏa mãn) hoặc a = 5/2 (Loại)
Vậy số cần tìm là 31