cho a,b là sô thực không âm thỏa mãn \(a+b\le2\)
Chứng minh : \(\frac{2+a}{1+a}+\frac{1-2b}{1+2b}\ge\frac{8}{7}\)
Cho a,b là 2 số thực không âm thỏa mãn: \(a+b\le2\). Chứng minh:\(\dfrac{2+a}{1+a}+\dfrac{1-2b}{1+2b}\ge\dfrac{8}{7}\)
\(VT=1+\dfrac{1}{1+a}+\dfrac{2}{1+2b}-1=2\left(\dfrac{1}{2+2a}+\dfrac{1}{1+2b}\right)\)
\(VT\ge\dfrac{8}{3+2\left(a+b\right)}\ge\dfrac{8}{3+2.2}=\dfrac{8}{7}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{3}{4}\\b=\dfrac{5}{4}\end{matrix}\right.\)
Cho a, b là hai số thực không âm thỏa: \(a+b\le2\)
Chứng minh \(\frac{2+a}{1+a}+\frac{1-2b}{1+2b}\ge\frac{8}{7}\)
VT = 2/(2+2a) + 2/(1+2b) >= 2. 4/(2+2a+1+2b) >= 8/7
\(\frac{2+a}{1+a}+\frac{1-2b}{1+2b}=\frac{\left(2+a\right)\left(1+2b\right)+\left(1-2b\right)\left(1+a\right)}{\left(1+a\right)\left(1+2b\right)}=\frac{2a+2b+3}{\left(1+a\right)\left(1+2b\right)}.\)
Ta có: \(\left(2+2a\right)\left(1+2b\right)\le\frac{\left(2+2a+1+2b\right)^2}{4}=\frac{\left(2a+2b+3\right)^2}{4}\)
\(\Rightarrow\left(1+a\right)\left(1+2b\right)\le\frac{\left(2a+2b+3\right)^2}{8}.\)
\(\Rightarrow\frac{2+a}{1+a}+\frac{1-2b}{1+2b}=\frac{2a+2b+3}{\left(1+a\right) \left(1+2b\right)}\ge\frac{2a+2b+3}{\frac{\left(2a+2b+3\right)^2}{8}}=\frac{8}{2a+2b+3}\ge\frac{8}{2.2+3}=\frac{8}{7}.\)
cho a, b là 2 số thực không âm thỏa mãn :a+b <= 2
CMR :\(\frac{2+a}{1+a}+\frac{1-2b}{1+2b}\ge\frac{8}{7}\)
Cho a, b là các số dương thỏa mãn\(a+b\le2\). Cmr: \(\frac{2+a}{1+a}+\frac{1-2b}{1+2b}\ge\frac{8}{7}\).
ta có \(\frac{2+a}{1+b}+\frac{1-2b}{1+2b}=\frac{1+a+1}{1+a}+\frac{2-\left(1+2b\right)}{1+2b}=\frac{1}{1+a}+\frac{2}{1+2b}\)
sử dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwwarz ta có:
\(\frac{1}{1+a}+\frac{2}{1+2b}=\frac{1}{1+a}+\frac{1}{\frac{1}{2}+b}\ge\frac{4}{1+a+\frac{1}{2}+b}\ge\frac{4}{1+\frac{1}{2}+2}=\frac{8}{7}\)do a+b =<2
dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=2\\1+a=\frac{1}{2}+b\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=\frac{3}{4}\\b=\frac{5}{4}\end{cases}}}\)
Cho a,b\(\ge\)0 thỏa mãn a+b\(\le\)2.
Chứng minh rằng: \(\frac{2+a}{1+a}\)+\(\frac{1-2b}{1+2b}\ge\frac{8}{7}\)
$\frac{2+a}{1+a}=1+\frac{1}{1+a}$
\(\frac{1-2b}{1+2b}=-1+\frac{2}{1+2b}\)$\frac{1-2b}{1+2b}=-1+\frac{2}{1+2b}$
$\frac{1}{1+a}+\frac{2}{2+2b}=\frac{2}{2+2a}+\frac{2}{2+2b}\ge \frac{8}{4+2\left(a+b\right)}=\frac{8}{7}$
$\frac{1}{1+a}+\frac{2}{2+2b}=\frac{2}{2+2a}+\frac{2}{2+2b}\ge \frac{8}{4+2\left(a+b\right)}=\frac{8}{7}$
Cho các số thực dương $a,b,c$ thỏa mãn $a+b+c=1$. Chứng minh rằng $\frac{a}{2a+b^{2}}+\frac{b}{2b+c^{2}}+\frac{c}{2c+a^{2}}\leq \frac{1}{7}\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right )$
Ta có: \(2a+b^2=2a\left(a+b+c\right)+b^2=b^2+2a^2+2ab+2ac\)
\(\ge4ab+2ac+a^2\)
\(\Rightarrow\frac{a}{2a+b^2}\le\frac{a}{4ab+2ac+a^2}=\frac{1}{4b+2c+a}\)
\(\le\frac{1}{49}.\frac{49}{4b+2c+a}=\frac{1}{49}.\frac{\left(4+2+1\right)^2}{4b+2c+a}\)
\(\le\frac{1}{49}\left(\frac{16}{4b}+\frac{4}{2c}+\frac{1}{a}\right)=\frac{1}{49}\left(\frac{4}{b}+\frac{2}{c}+\frac{1}{a}\right)\)
CMTT: \(\frac{b}{2b+c^2}\le\frac{1}{49}\left(\frac{4}{c}+\frac{2}{a}+\frac{1}{b}\right);\frac{c}{2c+a^2}\le\frac{1}{49}\left(\frac{4}{a}+\frac{2}{b}+\frac{1}{c}\right)\)
\(\Rightarrow\frac{a}{2a+b^2}+\frac{b}{2b+c^2}+\frac{c}{2c+a^2}\le\frac{1}{7}\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right)\)( đpcm )
cho các số thực dương a,b,c thỏa mãn \(abc=\frac{1}{6}\) .chứng minh: \(3+\frac{a}{2b}+\frac{2b}{3c}+\frac{3c}{a}\ge a+2b+3c+\frac{1}{a}+\frac{1}{2b}+\frac{1}{3c}\)
Web có hơn 600 nghìn câu hỏi mà toàn thấy câu hỏi giống nhau với câu thấy nhiều đến chảy hết nước mắt rồi
1) Với x, y là các số thực dương thảo mãn \(\frac{x}{2}+\frac{y}{3}+\frac{xy}{6}=3\), chứng minh rằng \(27x^3+8y^3\ge432\)
2) Với a, b, c không âm thỏa mãn \(a^2+b^2+c^2=1\), chứng minh rằng \(a^3+2b^3+3c^3\ge\frac{6}{7}\)
3) Cho x, y, z là các số thực dương có tổng bằng 1, chứng minh rằng \(x+\sqrt{xy}+\sqrt[3]{xyz}\le\frac{4}{3}\)
cho a,b,c là các số thực ko âm thỏa mãn a^2+b^2+c^2=3. Chứng minh rằng \(\frac{a}{a^2+2b+3}+\frac{b}{b^2+2c+3}+\frac{c}{c^2+2a+3}\le\frac{1}{2}\)\(\frac{1}{2}\)
Câu hỏi của Tôi Là Ai - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Câu hỏi của Tôi Là Ai - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath