Câu 3: Diện tích phần đất liền của Châu Á tính luôn diện tích các đảo rộng khoảng là bao nhiêu? B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2. D. 44,4 triệu km2.
Câu 3: Diện tích phần đất liền của Châu Á tính luôn diện tích các đảo rộng khoảng là bao nhiêu? B. 41,5 triệu km2. C. 42,5 triệu km2. D. 43,5 triệu km2. D. 44,4 triệu km2.
I. TRẮC NGHIỆM:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái (A,B,C hoặc D) của câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Diện tích phần đất liền của Châu Á rộng khoảng bao nhiêu km2?
A.41,5 triệu km2.
B. 44,4 triệu km2.
C.42,5triệu km2.
D.43,5triệu km2.
Câu 2: Ở Châu Á đới khí hậu nào phân chia thành nhiều kiểu khí hậu nhất ?
A. Đới khí hậu cực và cận cực.
B. Đới khí hậu ôn đới.
C. Đới khí hậu cận nhiệt.
D. Đới khí hậu nhiệt đới.
Câu 3. Sông Mê Công (Cửu Long)chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào?
A. Sơn nguyên Đê-Can.
B. Sơn nguyên Tây Tạng.
C. Sơn nguyên Xi bia.
D. Sơn nguyên Aráp.
Câu 4: Chủng tộc Môn-gô-lô-ít chủ yếu phân bố ở châu nào trên thế giới ?
A. Châu Á.
B. Châu Âu.
C. Châu Phi.
D. Châu Mĩ.
Câu 5 : Dựa vào kiến thức đó học: em hãy cho biết châu Á tiếp giáp với châu lục nào?
A. Châu Âu , Châu Mĩ
B. Châu Phi, Châu Úc
C. Châu Đại Dương , Châu Âu
D. Châu Âu, Châu Phi
Câu 6: Đa số các sông lớn của châu Á chảy ra đại dương nào?
A.Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương.
B.Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương
C. Ấn Độ Dương, biển Caxpi, Thái Bình Dương
D.Địa Trung Hải, Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương.
II. TỰ LUẬN :
Câu 7: Nêu đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á?
c điểm sông ngòi của Châu Á? Giải thích đặc điểm chế độ nước của sông ngòi châu Á?
Câu 9:Vì sao Châu Á là nơi tập trung dân cư đông nhất?
“Châu Phi là lục địa đông dân thứ hai trên thế giới, sau châu Á. Với diện tích khoảng 30,3 triệu km² bao gồm các đảo liền kề, nó chiếm 6% tổng diện tích bề mặt Trái đất và 20% diện tích đất liền. Với hơn 1,3 tỷ người tính đến năm 2021, chiếm khoảng 17,52% dân số thế giới.
Dân cư châu Phi phân bố rất không đều. Nhiều vùng rộng lớn hầu như không có người như vùng rừng rậm xích đạo, các hoang mạc Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri…Hầu hết các vùng duyên hải ở phần cực Bắc và cực Nam của châu Phi, ven vịnh Ghi-nê và nhất là thung lũng sông Nin, dân cư tập trung rất đông. Tuy đa số dân cư sống ở nông thôn nhưng châu Phi vẫn có nhiều thành phố. Các thành phố lớn của châu Phi thường là các thành phố cảng.”
Nguồn: https://vi.m.Wikipedia.org.
a. Dựa vào thông tin trong đoạn văn trên, em hãy cho biết dân cư châu Phi phân bố như thế nào?
b. Đọc tập bản đồ địa lý 7 trang 13, em hãy kể tên các thành phố ở châu Phi có số dân từ 5 triệu người trở lên.
Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên thế giới, với diện tích sau châu Á và châu Mỹ. Diện tích khoảng 30.244.050 km² (11.677.240 m²) bao gồm cả các đảo cận kề thì nó chiếm 20,4% tổng diện tích đất đai của Trái Đất. Với 800 triệu dân sinh sống ở 54 quốc gia, nó chiếm khoảng 1/7 dân số thế giới. Châu Phi cũng là châu lục nóng nhất trên thế giới.
Châu Phi có các mặt tiếp giáp với các biển và đại dương lớn trên thế giới: Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Địa Trung Hải, biển Đỏ. Phía Đông Bắc, châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất Xuy-ê. Đường bờ biển ít bị cắt xẻ, rất ít vịnh biển, đảo và bán đảo. Châu Phi là 1 lục địa giàu tài nguyên. Tuy nhiên, châu Phi là châu lục có người sinh sống nghèo khổ nhất thế giới, những nguyên nhân làm kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội như: sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân, xung đột sắc tộc, chính phủ yếu kém, trình độ dân trí thấp, đại dịch AIDS,…. Bên cạnh đó, hiện nay nền kinh tế châu Phi cũng đang có những thay đổi tích cực hơn. Sự tăng trưởng kinh tế đã diễn ra trên khắp lục địa, với hơn một phần ba các quốc gia châu Phi có tỷ lệ tăng trưởng 6% hoặc cao hơn, và 40% tăng trưởng khác từ 4% đến 6% mỗi năm”
Nguồn: https://vi.m.Wikipedia.org.
a. Dựa vào tập bản đồ địa lí 7 trang 10 và thông tin trong đoạn văn trên, em hãy cho biết diện tích và vị trí tiếp giáp của châu Phi?
b. Đọc đoạn văn trên và cho biết những nguyên nhân nào làm kìm hãm sự phát triển kinh tế-xã hội ở châu Phi.
. Diện tích Châu Á là 44,4 triệu km2, dân số Châu Á năm 2002 là 3,766 triệu người. Vậy mật độ dân số trung bình của Châu Á là
A. 85 người/km2 B. 95 người/km2 C. 105 người/ km 2 D. 115 người/km2
năm | 1800 | 1900 | 1950 | 1970 | 1990 | 2002 |
---|---|---|---|---|---|---|
số dân | 600 | 880 | 1402 | 2100 | 3110 | 3760 |
Câu 4
khu vực | diện tích(nghìn km^2) | dân số (triệu người) | Mật độ dân số(người/km^2) |
---|---|---|---|
đông á | 11563 | 1650 | |
nam á | 6399 | 1875 | |
đông nam á | 4340 | 650 | |
tây nam á | 4803 | 289 |
a,tính mật dộ dân số của các khu vực châu á
b, hãy nhận xét và giải thích về mật độ dân số của các khu vực châu á
1. Hãy cho biết diện tích biển của nước ta bao nhiêu km2; Bờ biển dài bao nhiêu km, từ tỉnh nào đến tỉnh nào? | |
a. Hơn 1,1 triệu km2, gấp hai lần diện tích đất liền; bờ biển dài 3.270 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. | |
b. Hơn 1 triệu km2, gấp ba lần diện tích đất liền; bờ biển dài 3.260 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. | |
Hơn 1,2 triệu km2, gấp bốn lần diện tích đất liền; bờ biển dài 3.280 km, từ Quảng Ninh đến Hà Tiên. | |
2. Việt Nam hiện nay đang thực thi chủ quyền và quản lý bao nhiêu đảo, điểm đóng quân trên quần đảo Trường Sa | |
a. 21 đảo (09 đảo nổi và 12 đảo chìm), 33 điểm đóng quân. | |
b. 22 đảo (10 đảo nổi và 12 đảo chìm), 34 điểm đóng quân. | |
c. 23 đảo (11 đảo nổi và 12 đảo chìm), 35 điểm đóng quân. | |
3. Quy định “Tổ chức, cá nhân hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia của Việt Nam, tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế có liên quan” được nêu trong văn bản nào? | |
a. Luật biên giới quốc gia năm 2003 | |
b. Bộ Luật hàng hải năm 2005 | |
c. Luật biển Việt Nam năm 2012 | |
4. Trong số 85 nghìn đơn vị Châu bản triều Nguyễn còn lưu giữ được, có bao nhiêu tờ Châu bản thể hiện cụ thể việc thực thi chủ quyền trên hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa? | |
a. Có gần 15 tờ Châu bản liên quan đến Hoàng Sa, Trường Sa | |
b. Có gần 20 tờ Châu bản liên quan đến Hoàng Sa, Trường Sa | |
c. Có gần 25 tờ Châu bản liên quan đến Hoàng Sa, Trường Sa | |
5. Nguyên tắc “Tất cả các bên tiếp tục tự kiềm chế và không sử dụng bạo lực; Giải quyết hoà bình các tranh chấp trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, trong đó có Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS)” được nêu trong văn kiện nào? | |
a. Tuyên bố về ứng xử của các bên tại Biển Đông (DOC) | |
b. Công ước Liên hiệp quốc về Luật Biển năm 1982 | |
c. Tuyên bố “Nguyên tắc 6 điểm của ASEAN về Biển Đông” của Ngoại trưởng các nước ASEAN. | |
6. Chiếc tàu sắt đầu tiên đóng tại miền Bắc chở hàng hóa, vũ khí vào miền Nam an toàn đã cập bến ở đâu? Thời gian nào? Do đồng chí nào làm thuyền trưởng? | |
a. Thạnh Phú, Bến Tre; ngày 23/3/1963; đồng chí Lê Văn Một. | |
b. Vũng Rô, Phú Yên; đêm 24/3/1963; đồng chí Bông Văn Dĩa. | |
c. Rạch Láng, Trà Vinh; đêm 23, rạng ngày 24/3/1963; đồng chí Đinh Đạt. | |
7. Câu 7: “Năm tháng sẽ trôi qua, những chiến công anh hùng và sự hy sinh cao cả của các lực lượng mở đường vận tải chiến lược mang tên Bác Hồ kính yêu trên biển Đông; của những con tàu không số; của quân và dân các bến bãi làm nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước vĩ đại sẽ mãi mãi đi vào lịch sử đấu tranh kiên cường của dân tộc ta... Tổ quốc và nhân dân sẽ đời đời ghi nhớ công lao của những người đã làm nên kỳ tích đường Hồ Chí Minh trên biển...”. Hãy cho biết câu nói trên là của ai? | |
a. Thủ tướng Võ Văn Kiệt. | |
b. Thủ tướng Phạm Văn Đồng. | |
c. Thủ tướng Phan Văn Khải. |
1. Hãy cho biết diện tích biển của nước ta bao nhiêu km2; Bờ biển dài bao nhiêu km, từ tỉnh nào đến tỉnh nào? | |
a. Hơn 1,1 triệu km2, gấp hai lần diện tích đất liền; bờ biển dài 3.270 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. | |
b. Hơn 1 triệu km2, gấp ba lần diện tích đất liền; bờ biển dài 3.260 km, từ Quảng Ninh đến Kiên Giang. | |
Hơn 1,2 triệu km2, gấp bốn lần diện tích đất liền; bờ biển dài 3.280 km, từ Quảng Ninh đến Hà Tiên |
trái đất có bán kính xích đạo và diện tích bề mặt là bao nhiêu ?
a 6378km và 510 triệu km2
b 5378 km và 510 triệu km2
c 6378 km và 610 triệu km2
d 5378 km và 610 triệu km2
nếu diện tích trái đất 510 triệu km vuông chiếm 100%thì diện tích đại dương 361 triệu km vuông chiếm bao nhiêu phần trăm
lưu ý: lấy số chẵn