Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp
Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Tính khối lượng các muối clorua thu được.
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\) (1)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\) (2)
Ta có: \(\Sigma n_{HCl}=1\cdot0,5=0,5\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{HCl\left(1\right)}=2a\)
Gọi số mol của Fe2O3 là b \(\Rightarrow n_{HCl\left(2\right)}=6b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+6b=0,5\\56a+160b=13,6\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{FeCl_2}=0,1mol\\n_{FeCl_3}=0,1mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{FeCl_3}=0,1\cdot162,5=16,25\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{muối}=12,7+16,25=28,95\left(g\right)\)
Đặt :
nFe = x mol
nFe2O3 = y mol
mhh = 56x + 160y = 13.6 (g) (1)
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x_____2x
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
y________6y
nHCl = 2x + 6y = 0.5 (2)
(1) , (2) :
x = 0.1
y = 0.05
mFeCl2 = 0.1*127 = 12.7 (g)
mFeCl3 = 0.1*162.5 = 16.25 (g)
Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí và 2 gam chất không tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
\(m_{không.tan}=m_{Cu}=2\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{Al,Fe}=10,3-2=8,3\left(g\right)\\ Đặt:a=n_{Al}\left(mol\right);b=n_{Fe}\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\1,5.22,4a+22,4b=5,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{2}{10,3}.100\approx19,417\%\\ \%m_{Fe}=\dfrac{56.0,1}{10,3}.100\approx54,369\%\\ \Rightarrow\%m_{Al}\approx26,214\%\)
Cho hỗn hợp Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X chứa 38,1 gam muối clorua và 9,408 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính % khối lượng: Gọi số mol Fe, FeO, FeCO 3 trong hỗn hợp là x, y, z => x + y + z = 0,25
Theo phương trình hóa học : Số mol H 2 , CO 2 là x, z
Mặt khác : 56x + 72y + 116z = 21,6
Giải ra ta có:
3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua. Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :
Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :
40x + 56y = 3,04
58,5x + 74,5y = 4,15
Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.
Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :
m NaOH = 40 x 0,02 = 0,8g
m KOH = 56 x 0,04 = 2,24g
*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.
Theo (1) : x gam NaOH sinh ra 58,5x/40 gam NaCl.
Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra 74,5(3,04-x)/56 gam KCl
Rút ra phương trình :
Giải phương trình, ta có : m NaOH = 0,8 gam và m KOH = 2,24 gam.
Cho 18,6 gam hỗn hợp kim loại Fe và Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? (Cho khối lượng nguyên tử: Fe = 56; Zn = 65; H = 1; Cl = 35,5).
Mọi người giúp em câu này với ạ em bị bí rồi. Em xin cảm ơn
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=2\cdot n_{H_2}=2\cdot0.3=0.6\left(mol\right)\)
BTKL :
\(m_{Muối}=m_{hh}+m_{HCl}-m_{H_2}=18.6+0.6\cdot36.5-0.3\cdot2=39.9\left(g\right)\)
Hoà tan 13,6 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc). Tính:
a. Thành phần % về khối lượng của hỗn hợp.
b. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
c. Khối lượng dung dịch X.
d. Nồng độ phần trăm mỗi muối trong dung dịch X.
a,\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,1 0,2 0,1 0,1
PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Mol: 0,05 0,3 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right);m_{Fe_2O_3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,2+0,3\right).98=49\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{49.100}{10}=490\left(g\right)\)
c,\(m_{ddX}=13,6+490-0,1.2=503,4\left(g\right)\)
d,\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127.100\%}{503,4}=2,52\%\)
\(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,05.162,5.100\%}{503,4}=1,614\%\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(1\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{13,6}.100\approx41,176\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}\approx58,824\%\\ b.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{13,6-0,1.56}{160}=0,05\left(mol\right)\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}+6.n_{Fe_2O_3}=2.0,1+6.0,05=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
\(c.m_{ddX}=m_{hh\left(Fe,Fe_2O_3\right)}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=13,6+182,5-0,1.2=195,9\left(g\right)\\ d.n_{FeCl_3}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{0,1.162,5}{195,9}.100\approx8,295\%\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{195,9}.100\approx6,483\%\)
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,05 0,3 0,1
a) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=01,.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=13,6-5,6=8\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{13,6}=41,18\)0/0
0/0Fe2O3 = \(\dfrac{8.100}{13,6}=58,82\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,3=0,5\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{10}=182,5\left(g\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=\dfrac{0,3.2}{6}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl3}=0,1.162,5=16,25\left(g\right)\)
d) \(m_{ddspu}=13,6+182,5-\left(0,1.2\right)=195,9\left(g\right)\)
\(C_{FeCl2}=\dfrac{12,7.100}{195,9}=6,48\)0/0
\(C_{FeCl3}=\dfrac{16,25.100}{195,9}=8,3\)0/0
Chúc bạn học tốt
: Cho 11 gam hỗn hợp kim loại Fe và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thì
thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
(Cho khối lượng nguyên tử: Fe = 56; Al = 27; H = 1; Cl = 35,5). giúp em với ạ
\(n_{Cl}=n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot\dfrac{8.96}{22.4}=0.8\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_{kl}+m_{Cl}=11+0.8\cdot35.5=39.4\left(g\right)\)
Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO 3 . Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H 2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O
FeCO 3 + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O + CO 2
Tính thể tích dung dịch HCl :
n HCl = 2 n FeCl 2 = 2.31,75/127 = 0,5 mol
V HCl = 0,5/0,5 = 1l