đặt 10 câu ghép chứa tất cả cặp quan hệ từ,xác định chủ ngữ,vị ngữ
Đặt câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ 2 câu ghép nói trực tiếp bằng dấu câu 2 câu ghép nới bằng quan hệ từ 2 câu ghép nới bằng cặp quan hệ từ
Đặt câu và xác định chủ ngữ, vị ngữ 2 câu ghép nối trực tiếp bằng dấu câu 2 câu ghép nối bằng quan hệ từ 2 câu ghép nới bằng cặp quan hệ từ giúp mình với
1,Đặt 1 câu và xác định vế câu ,xác định chủ ngữ,vị ngữ
a)5 câu ghép nối trực tiếp bằng dấu câu
b)5 câu ghép nối bằng quan hệ từ
c)5 câu ghép nối bằng cặp quan hệ từ
1,Đặt 1 câu và xác định vế câu ,xác định chủ ngữ,vị ngữ
a)5 câu ghép nối trực tiếp bằng dấu câu
b)5 câu ghép nối bằng quan hệ từ
c)5 câu ghép nối bằng cặp quan hệ từ
Đặt 3 câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ xác định chủ ngữ , vị ngữ trong từng vế câu ( học tập , vui chơi , bảo vệ môi trường )
1. Mặc dù trời /mưa //nhưng tôi /vãn đi học .
C1 V1 C2 V2
2. Không những vui chơi /rất vui //mà nó /còn tốt cho sức khỏe
C1 V1 C2 V2
3. Vì trái đất / đang ngày càng ô nhiễm //nên chúng ta/ phải bảo vệ môi
C1 V1 C2 V2
trường.
Điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống . Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép. A.Cô giáo đã nhắc nhiều lần …………. Đạt vẫn nói chuyện trong giờ học. B. Thầy giáo phải kinh ngạc ………Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó. C. ………. trời trở rét …….. con phải mặc áo ấm.
Cô giáo //đã nhắc nhiều lần nhưng Đạt //vẫn nói chuyện trong giờ học.
B. Thầy giáo// phải kinh ngạc vì Hiếu// học đến đâu hiểu ngay đến đó.
C. Do trời// trở rét nên con //phải mặc áo ấm.
a) Nhưng
CN1: Cô giáo
VN1: đã nhắc nhiều lần
CN2: Đạt
VN2: vẫn nói chuyện trong giờ học
b) vì
CN1: Thầy giáo
VN1: phải kinh ngạc
CN2: Hiếu
VN2: Hiếu học đến đâu hiểu ngay đến đó
c) Vì - nên
CN1: Trời
VN1: trở rét
CN2: con
VN2: phải mặc áo ấm
Câu 10:Viết 1 câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng: đâu - đấy. Sau đó xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa đặt.
Câu 10:Viết 1 câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng: đâu - đấy. Sau đó xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa đặt
Đặt 1 câu câu đơn và câu ghép với cặp từ mùa xuân xác định chủ ngữ ,vị ngữ
tham khảo
Câu đơn : Mùa xuân là mùa của đất trời và cũng là của cuộc đời.
Câu ghép: Mùa xuân đến mang theo những xúc cảm phơi phới của con người, cũng là mùa khởi đầu, là xuất phát điểm.
Bạn tham khảo:
Câu đơn : Mùa xuân là mùa của đất trời và cũng là của cuộc đời.
CN: Mùa xuân
VN: là mùa của đất trời và cũng là của cuộc đời
Câu ghép: Mùa xuân đến mang theo những xúc cảm phơi phới của con người, cũng là mùa khởi đầu, là xuất phát điểm.
CN: Mùa xuân
VN: đến mang theo những xúc cảm phơi phới của con người, cũng là mùa khởi đầu, là xuất phát điểm.
Câu đơn : Mùa xuân là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc.
CN : Mùa xuân ; VN : Là mùa cây cối đâm chồi nảy lộc
Câu ghép : Vào mùa xuân,cây cối đơm hoa kết trái,không khí cũng tươi vui hơn bao giờ hết.
CN : Vào mùa xuân ; VN : Cây cối đơm hoa kết trái,không khí cũng tươi vui hơn bao giờ hết.