Cho 2,45g kim loại X(hoá trị I) vào nước, Sau 1 thời gian tháy lượng khí H2 thoát ra ngoài đã vượt mức 3,75 lít (đktc), Xác định ten kim lợi X
(các bn giúp mk nha cảm ơn nhiều)
Cho 2,45g một kim loại X(hoá trị I) vào nước , Sau 1 thời gian thấy lượng khí H2 thoát ra đã vượt mức 3,75 lít(đktc). Xác định tên kim loại X??
(các bn giúp mk nha cảm ơn nhieuf)
\(2X+2H_2O\rightarrow2XOH+H_2\\ n_{H_2}>\dfrac{3,75}{22,4}\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_X>\dfrac{3,75}{11,2}\left(l\right)\\ \Rightarrow M_X< \dfrac{2,45}{\dfrac{3,75}{11,2}}< 7,32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Có thể là Liti (Li=7)
Cho 4,9 g kim loại kiềm R (hóa trị I) vào nước. Sau 1 thời gian thấy lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (ở dktc). Xác định kl R
\(2R + 2H_2O \to 2ROH + H_2\\ n_{H_2} > \dfrac{7,5}{22,4} = \dfrac{75}{224}\\ \Rightarrow n_R = 2n_{H_2} > \dfrac{75}{112}\\ \Rightarrow M_R < \dfrac{4,9}{\dfrac{75}{112}} = 7,3\\ \Rightarrow M_R = 7(Li)\)
Vậy kim loại R là Liti
\(n_{H_2}=\dfrac{7.5}{22.4}=0.33\left(mol\right)\)
\(2R+2H_2O\rightarrow2ROH+H_2\)
\(\dfrac{4.9}{R}....................\dfrac{2.45}{R}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2.45}{R}>0.33\)
\(\Leftrightarrow\) \(R< 7\)
\(\Leftrightarrow R=7\)
\(R:Li\)
Cho 2,1 gam kim loại A hoá trị I vào nước dư thu được lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí ở(đkt). Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít ở (đkt). Xác định kim loại A ?
Tham khảo:
2A+ 2H2O -> 2AOH+ H2
- TN1:
nH2= 0,05 mol
nA= 2,1/A mol
=> 1,05/A < 0,05
=> A > 21 (1)
- TN2:
nH2= 0,1 mol
nA= 8,2/A mol
=> 4,1/A > 0,1
=> A < 41 (2)
(1)(2) => 21 < A < 41
Vậy A= 23 (Na) hoặc A= 39 (K)
Cho 2,1 gam kim loại A hoá trị I vào nước dư thu được lượng H2 nhỏ hơn 1,12 lít khí ở(đkt). Nếu cho 8,2 gam kim loại A vào nước dư thì lượng H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít ở (đkt). Xác định kim loại A ?
2A + H20 ---> H2 + A20
Trường hợp 1 : nH2 < 0,05 ⇒⇒ nA < 0,1 => MA > 2,1 / 0,1 = 21
Trường hợp 2 : nH2 > 0,1 => nA > 0,2 => MA < 41
=> A là Rb ( 37 , hóa trị l )
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO, N2O, d(Y/H2) = 17,8. Phần 2 cho vào dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng H2 thoát ra vượt quá 6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở đktc)
A. 58,03%
B. 41,97%
C. 56,12%
D. 43,08%
Hòa tan hoàn toàn 3,5g một kim loại R hóa trị I vào nước .sau khi phản ứng kết thúc thấy lượng khí H2 thoát ra vượt quá 5,38 lít . Xác định tên và kí hiệu hóa học của kim loại R
PTHH: 2R + 2H2O---> 2ROH + H2
ADCT n=\(\dfrac{m}{M}\)
=> nR=\(\dfrac{3,5}{R}\) (mol)
ADCT n=\(\dfrac{v}{22,4}\)
nH2=0,24 mol
theo pt
\(\dfrac{nR}{nH2}\) = 2
= \(\dfrac{3,5}{R}=2\cdot0,24\)
=> R là Liti, kí hiệu Li
sửa lại đề là khí H2 có thể tích là 5,38 lít (đktc)
Cho 2,1g kim loại A có hóa trị I vào nước dư thu được lượng khí H2 nhỏ hơn 1,12 lít (dktc). Nếu cho 8,2g kim loại A vào nước dư thu được lượng khí H2 thoát ra vượt quá 2,24 lít (Đktc). Xác định kim loại A.
2A +H2O ----> H2 +A2O
trường hợp 1: nH2< 0,05 => nA< 0,1 => MA > 2,1/0,1=21
trường hợp 2:nH2>0,1 => nA> 0,2 => MA < 41
=> A là Rb(37,hóa trị I )
theo mik thì là như vậy :
2A +H2O ----> H2 +A2O
trường hợp 1: nH2< 0,05 => nA< 0,1 => MA > 2,1/0,1=21
trường hợp 2:nH2>0,1 => nA> 0,2 => MA < 41
=> A là Rb(37,hóa trị I )
Chúc bn học tốt
2A + H20 ---> H2 + A20
Trường hợp 1 : nH2 < 0,05 \(\Rightarrow\) nA < 0,1 => MA > 2,1 / 0,1 = 21
Trường hợp 2 : nH2 > 0,1 => nA > 0,2 => MA < 41
=> A là Rb ( 37 , hóa trị l )
4.Cho cùng một lượng các kim loại Mg,Al,Fe vào dung dịch H2SO4.Kim loại nào cho nhiều hidro hơn ?
5.a)Cho 7,8 gam một kim loại X hóa trị I tác dụng hoàn toàn với nước tạo thành 2,24 lít khí H2(đktc).Xác định kim loại X.
b)Hòa tan hoàn toàn 7,65 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị vào dung dịch axit HCL dư,thu được 9,408 lít khí H2(đktc).Tìm kim loại M.
6.A là oxit của một kim loại ,khử hoàn toàn 1,6(g) A thì cần 672ml Hidro(đktc).Nếu lấy toàn bộ kim loại vừa thu được cho phản ứng với dung dịch HCL dư thì thu được 0,448 lít hidro (đktc).Xác định CTHH của A
hic :'( tuần sau em kiểm tra rồi
Cho 3,15g hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (hóa trị n không đổi), tác dụng với C l 2 , sau một thời gian thu được 10,25g chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong H 2 S O 4 loãng, sinh ra 1,12 lít khí H 2 ở đktc. Mặt khác cho 0,1 mol M tác dụng với H 2 S O 4 đặc, nóng dư thì lượng khí thoát ra không quá 2,52l ở đktc. Xác định kim loại M.