(10x+3)/12=1+(6+8x)/9
giai pt giup mik nha
10x+3/12=1+6+8x/9
\(\dfrac{10x+3}{12}=\dfrac{1+6+8x}{9}=\dfrac{7+8x}{9}\)
\(\Leftrightarrow90x+27=84+96x\)
\(\Leftrightarrow-6x=57\)
\(\Leftrightarrow x=-\dfrac{57}{6}\)
\(10x+\dfrac{3}{12}=1+6+\dfrac{8x}{9}\)
\(\dfrac{10x}{1}+\dfrac{3}{12}=\dfrac{1}{1}+\dfrac{6}{1}+\dfrac{8x}{9}\)
\(\dfrac{10x.36}{1.36}+\dfrac{3.3}{12.3}=\dfrac{1.36}{1.36}+\dfrac{6.36}{1.36}+\dfrac{8x.4}{9.4}\)
khử mẫu :
=>360x+9=36+216+32x
=>360x+9-36-216-32x=0
=>328x-243=0
=>328x=243
=>x=243/328
10x + 3/12 = 1 + 6 + 8x/9
<=> 10x + 3/2 = 7 + 3x/9
<=> 180x + 27 = 126 + 16x
<=> 180x - 16x = 126 - 27
<=> 164x = 99
<=> x = 99/164
<=> \(10x+\frac{1}{4}=7+\frac{8x}{9}\)
<=> \(\left(10-\frac{8}{9}\right)x=7-\frac{1}{4}\)
<=> \(\frac{82}{9}x=\frac{27}{4}\)
<=> \(x=\frac{243}{328}\).
\(10x+\frac{3}{12}=1+6+\frac{8x}{9}\)
\(10x-\frac{8}{9}x=1+6-\frac{3}{12}\)
\(\frac{82}{9}x=1+6-\frac{1}{4}\)
\(\frac{82}{9}x=\frac{27}{4}\)
\(x=\frac{27}{4}:\frac{82}{9}\)
\(x=\frac{243}{328}\)
2) 3x^2 + 3x - 6 ; 4) 6x^2 - 13x + 6 ;
5) 6x^2 + 13x + 6 ; 6) 6x^2 + 15x + 6 ;
7) 6x^2 - 15x + 6 ; 8) 6x^2 + 20x + 6 ;
9) 6x^2 - 20x + 6 ; 10) 6x^2 + 12x + 6 ;
11) 8x^2 - 2x - 3 ; 12) 8x^2 + 2x - 3 ;
13) -8x^2 + 5x + 3 ; 14) 8x^2 - 10x - 3 ;
15) 8x^2 + 10x - 3 ; 16) -8x^2 + 23x + 3 ;
17) 8x^2 - 23x - 3 ; 18) 10x^2 - 11x - 6 ;
19) -10x^2 + 11x + 6 ; 20) 10x^2 - 4x - 6 ;
HELP ME!!!
Mik quên mất ghi đề bài r ! Xin lỗi nhé ! Đề bài là:
Bài 2: Phân tích thành nhân tử ( bằng kĩ thuật tách hạng tử).
Đây là toàn bộ nội dung câu hỏi các bạn nhé!
bài 3,Giải PT
a,\(\frac{3}{2}.\left(x-\frac{5}{4}\right)-\frac{5}{8}=x\\ \)
b,\(\frac{7x-1}{6}+2x=\frac{16-x}{5}\)
c,\(\frac{10x+3}{12}=1+\frac{6+8x}{9}\)
phân tích đa thức tahnhf nhân tử
1. -10x2+11x+6
2. 10x2-4x -6
3. 10x^2 +7x-6
4. 10x^2-14x-12
5. 10x^2-28x-6
6. 8x^2-23x-3
7. -8x^2+5x+3
8. -10x^2-7x+6
9. -10x^2 +28x+6
10. 6x^2-xy-y^2
11. 5x^2-18x-8
12. 6x^2+7x-3
Xin lỗi bạn,mk ms học đến phân tích đa thức thành nhân tử nhóm nhiều hạng tử,còn phần này mk ms học còn yếu lắm.
1. \(-10x^2+11x+6\)
\(=-10x^2+15x-4x+6\)
\(=-5x\left(2x-3\right)-2\left(2x-3\right)\)
\(=\left(-5x-2\right)\left(2x-3\right)\)
2.\(10x^2-4x-6\)
\(=2\left(5x^2-2x-3\right)\)
\(=2\left(5x^2+3x-5x-3\right)\)
\(=2\left[x\left(5x+3\right)-\left(5x+3\right)\right]\)
\(=2\left(x-1\right)\left(5x+3\right)\)
3. \(10x^2+7x-6\)
\(=10x^2+12x-5x-6\)
\(=2x\left(5x+6\right)-\left(5x+6\right)\)
\(=\left(2x-1\right)\left(5x+6\right)\)
4. \(10x^2-14x-12\)
\(=2\left(5x^2-7x-6\right)\)
\(=2\left(5x^2+3x-10x-6\right)\)
\(=2\left[x\left(5x+3\right)-2\left(5x+3\right)\right]\)
\(=2\left(x-2\right)\left(5x+3\right)\)
Bài 2: Phân tích thành nhân tử ( bằng kĩ thuật tách hạng tử).
2) 3x2 + 3x - 6 ; 4) 6x2 - 13x + 6 ;
5) 6x2 + 13x + 6 ; 6) 6x2 + 15x + 6 ;
7) 6x2 - 15x + 6 ; 8) 6x2 + 20x + 6 ;
9) 6x2 - 20x + 6 ; 10) 6x2 + 12x + 6 ;
11) 8x2 - 2x - 3 ; 12) 8x2 + 2x - 3 ;
13) -8x2 + 5x + 3 ; 14) 8x2 - 10x - 3 ;
15) 8x2 + 10x - 3 ; 16) -8x2 + 23x + 3 ;
17) 8x2 - 23x - 3 ; 18) 10x2 - 11x - 6 ;
19) -10x2 + 11x + 6 ; 20) 10x2 - 4x - 6 ;
21) -10x2 + 4x + 6 ; 22) 10x2 + 7x - 6 ;
23) -10x2 - 7x + 6 ; 24) 10x2 + 17x - 6 ;
25) -10x2 - 17x + 6 ; 26) -10x2 + 28x + 6 ;
27) 10x2 - 28x - 6 ; 28) 10x2 - 7x - 12 ;
29) -10x2 + 7x + 12 ; 20) 10x2 - 14x - 12 ;
Giải PT
\(\left(x-1\right)\left(x-3\right)\left(x+5\right)\left(x+7\right)=297\)
\(x^4-8x^2+x+12=0\)
\(x^4+5x^3-10x^2+10x+4=0\)
\(\left(6x^2-5x+1\right)\left(x^2-5x+6\right)=4x^2\)
a: =>(x^2+4x-5)(x^2+4x-21)=297
=>(x^2+4x)^2-26(x^2+4x)+105-297=0
=>x^2+4x=32 hoặc x^2+4x=-6(loại)
=>x^2+4x-32=0
=>(x+8)(x-4)=0
=>x=4 hoặc x=-8
b: =>(x^2-x-3)(x^2+x-4)=0
hay \(x\in\left\{\dfrac{1+\sqrt{13}}{2};\dfrac{1-\sqrt{13}}{2};\dfrac{-1+\sqrt{17}}{2};\dfrac{-1-\sqrt{17}}{2}\right\}\)
c: =>(x-1)(x+2)(x^2-6x-2)=0
hay \(x\in\left\{1;-2;3+\sqrt{11};3-\sqrt{11}\right\}\)
1.Rút gọn biểu thức sau:
a) 2x + 3 b) 5(6 - x4) c) 12(4x + 4)12 d) 7x . 8x - 9x - 9
e) 8 - x3 f) 6x + 8x . 1 g) 9 . 10x - 8 + 7 h) 7x + 9 + 8x - 1
2.Tính:(Dưới dạng lũy thừa)
a) 2^10 : 8^2 b) 125 : 5^2 c) 64^2 : 2^3 . 8^7
d) 3^4 : 9 e) 8^2 . 4^2 f) 5^2 . 10^2 : 5^2
3.Tìm:
A) ƯC(12; 136) với điều kiện là có thể chuyển sang lũy thừa
B) ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9
C) BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số
D) BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố
4.Ta có S = 1 . 4^2 . 4^3 . 4^4 . ... . 4^98 . 4^ 99
a)Tính S
b) Chứng minh hết chia cho 1024
5. Bác An đã xuất phát từ điểm A để đến điểm B bằng xe máy. Bác đi với vận tốc 40km/h và đã đi được 60km quãng đường và nghỉ 15 phút. Cùng lúc bác An dừng lại để nghỉ, một người khác ở tụt lùi điểm A 10 km đã xuất phát bằng ô tô với vận tốc 80km/h và đã đi được 60km. Hỏi
a) Bao giờ người đi ô tô bắt kịp bác An?
b) Tính quãng đường từ A đến B
1
a) 2x + 3 (đã rút gọn)
b) 5(6 - x^4) = 30 - 5x^4
c) 12(4x + 4)12 = 48x + 48
d) 7x . 8x - 9x - 9 = 56x^2 - 9x - 9
e) 8 - x^3 (đã rút gọn)
f) 6x + 8x . 1 = 6x + 8x = 14x
g) 9 . 10x - 8 + 7 = 90x - 8 + 7 = 90x - 1
h) 7x + 9 + 8x - 1 = 15x + 8
2
a) 2^10 : 8^2 = (2^10) / (8^2) = (2^10) / (2^6) = 2^(10-6) = 2^4 = 16
b) 125 : 5^2 = 125 / (5^2) = 125 / 25 = 5
c) 64^2 : 2^3 . 8^7 = (64^2) / (2^3 . 8^7) = (2^6)^2 / (2^3 . (2^3)^7) = 2^12 / (2^3 . 2^21) = 2^(12 - 3 - 21) = 2^(-12)
d) 3^4 : 9 = 81 / 9 = 9
e) 8^2 . 4^2 = (8^2) . (4^2) = 64 . 16 = 1024 f) 5^2 . 10^2 : 5^2 = (5^2) . (10^2) / (5^2) = 100 / 1 = 100
3
A) Để tìm ƯC(12; 136) có thể chuyển sang lũy thừa, ta phân tích 12 và 136 thành các thừa số nguyên tố: 12 = 2^2 * 3 136 = 2^3 * 17 ƯC(12; 136) = 2^2 = 4
B) Để tìm ƯC(25; 300) với điều kiện ƯC chia hết cho 3 và 9, ta phân tích 25 và 300 thành các thừa số nguyên tố: 25 = 5^2 300 = 2^2 * 3 * 5^2 ƯC(25; 300) = 5^2 = 25 (vì 25 chia hết cho 3 và 9)
C) Để tìm BC(17; 221) với điều kiện là số lẻ và là hợp số, ta phân tích 17 và 221 thành các thừa số nguyên tố: 17 = 17^1 221 = 13 * 17 BC(17; 221) = 17 (vì 17 là số lẻ và là hợp số)
D) Để tìm BC(10; 15) với điều kiện ƯC < 150 và là số nguyên tố, ta phân tích 10 và 15 thành các thừa số nguyên tố: 10 = 2 * 5 15 = 3 * 5 BC(10; 15) = 5 (vì 5 là số nguyên tố và ƯC < 150)
4
a) Để tính S, ta có thể nhận thấy rằng các số mũ của 4 tăng dần từ 2 đến 99. Vậy ta có thể viết lại S như sau: S = 1 * 4^2 * 4^3 * 4^4 * ... * 4^98 * 4^99 = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 98 + 99) = 4^(2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100 - 1) = 4^(1 + 2 + 3 + ... + 100 - 1) = 4^(100 * 101 / 2 - 1) = 4^(5050 - 1) = 4^5049
b) Để chứng minh rằng S chia hết cho 1024, ta cần chứng minh rằng S chia hết cho 2^10 = 1024. Ta có: S = 4^5049 = (2^2)^5049 = 2^(2 * 5049) = 2^10098 Ta thấy rằng 10098 chia hết cho 10 (vì 10098 = 1009 * 10), nên ta có thể viết lại S như sau: S = 2^(2 * 5049) = 2^(2 * 1009 * 10) = (2^10)^1009 = 1024^1009 Vậy S chia hết cho 1024.
5
a) Để xác định thời điểm người đi ô tô bắt kịp bác An, ta cần tính thời gian mà cả hai đã đi. Thời gian mà bác An đã đi: t1 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 40 km/h = 1.5 giờ Thời gian mà người đi ô tô đã đi: t2 = quãng đường / vận tốc = 60 km / 80 km/h = 0.75 giờ Vì người đi ô tô đã xuất phát sau bác An, nên thời gian mà người đi ô tô bắt kịp bác An sẽ là thời gian mà cả hai đã đi cộng thêm thời gian nghỉ của bác An: t = t1 + t2 + 15 phút = 1.5 giờ + 0.75 giờ + 15 phút = 2.25 giờ + 0.25 giờ = 2.5 giờ Vậy, người đi ô tô sẽ bắt kịp bác An sau 2.5 giờ.
b) Để tính quãng đường từ A đến B, ta chỉ cần tính tổng quãng đường mà cả hai đã đi: quãng đường từ A đến B = quãng đường của bác An + quãng đường của người đi ô tô = 60 km + 60 km = 120 km Vậy, quãng đường từ A đến B là 120 km.
1. tìm a,b biết
a) a(bc - 1) = 5x - 2
b) (ax + 2)( bx - 3) = -x - 6 + 2x2
2. tính GTBT:
a. B= x15 - 8x14 + 8x13 - 8x12 +.......... - 8x2 + 8x -5 với x = 7
b. C= x14 - 10x13 + 10x12 - 10x11 = ..... + 10x2 - 10x + 10. Tìm dư của đa thức C khi chia cho x - 9
3. CMR:
210 + 211 + 212 chia hết C ;tìm xem còn chia hết cho mấy