So sánh khả năng phản ứng của nhóm Halogen với Kim loại H,H2O. (sao ko ai làm hết v )
So sánh khả năng phản ứng của nhóm Halogen với Kim loại H,H2O
so sánh khả năng phản ứng của nhóm halogen với nhau H,H2O
1.hãy sắp xếp tính oxi hoá giảm dần của các đơn chất halogen sau: F2,I2,Br2,Cl2.lấy ví dụ phản ứng với H2O để minh hoạ khả năng oxi hoá của các chất trên.
2.hãy sắp xếp tính oxi hoá giảm dần của các đơn chất halogen sau: F2,I2,Br2,Cl2.lấy ví dụ phản ứng với H2để minh hoạ khả năng oxi hoá của các chất trên.
Dựa vào điều kiện phản ứng với hydrogen và giá trị năng lượng liên kết của phân tử H – X, giải thích khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen.
- Đi từ F đến I
+ Điều kiện phản ứng với hydrogen khó dần
+ Năng lượng liên kết H-X giảm dần => Độ bền H-X giảm dần
=> Khả năng phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với
A. hiđro hoặc với kim loại
B. dung dịch kiềm
C. dung dịch axit
D. dung dịch muối
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với:
A. Hiđro hoặc với kim loại
B. Dung dịch kiềm
C. Dung dịch axit
D. Dung dịch muối
Để so sánh mức độ hoạt động mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng của phi kim đó với hiđro hoặc với kim loại
Đáp án: A
Cho cùng một lượng các kim loại Al, Zn, Mg lần lượt tác dụng hết với dung dịch H 2 SO 4 loãng, sau phản ứng thu được muối sunfat (tạo bởi kim loại kết hợp với nhóm SO 4 ) và khí H 2 . Vậy thể tích khí H 2 thoát ra từ kim loại nào lớn nhất?
có ai giúp mik ik
Gọi mMg = mZn = mFe = a(g)
\(n_{Mg}=\dfrac{a}{24}\left(mol\right),n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{a}{65}\left(mol\right),n_{Fe}=\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(\dfrac{a}{24}\) --> \(\dfrac{a}{24}\left(mol\right)\) (1)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(\dfrac{a}{27}\) --> \(\dfrac{a}{16}\left(mol\right)\) (2)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(\dfrac{a}{65}\) --> \(\dfrac{a}{65}\left(mol\right)\) (3)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(\dfrac{a}{56}\) --> \(\dfrac{a}{56}\left(mol\right)\) (4)
Từ (1),(2),(3),(4) có: \(\dfrac{a}{16}>\dfrac{a}{24}>\dfrac{a}{56}>\dfrac{a}{65}\)
Vậy \(V_{H_2}\) thoát ra từ kim loại \(Al\) là lớn nhất
4, Cho 18,4g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Fe phản ứng vừa đủ với V lít khí Cl2 (đktc) thu được 43,25g hỗn hợp 2 muối clorua kim loại. Tìm V?
5, Cho 30,8g hỗn hợp 3 kim loại Zn, Cu và Mg phản ứng vừa đủ với V lít khí F2 (đktc) thu được 53,6g hỗn hợp 3 muối florua kim loại. Tìm V?
6, Cho 1 lượng halogen X2 tác dụng hết với kim loại kẽm thì thu được 13,6g muối. Cũng lượng halogen X2 đem tác dụng với kim loại K thì thu được 14,9g muối. X2 là?
4) \(m_{Cl_2}=43,25-18,4=24,85g\)
\(n_{Cl_2}=\frac{24,85}{71}=0,35mol\)
\(V_{Cl_2}=0,35.22,4=7,84l\)
5) \(m_{F_2}=53,6-30,8=22,8g\)
\(n_{F_2}=\frac{22,8}{39}=0,6mol\)
\(V_{F_2}=0,6.22,4=13,44l\)
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5. So sánh tính chất hóa học của nguyên tố này với 2 nguyên tử halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen và dẫn ra phản ứng hóa học để minh họa.
So sánh tính chất hóa học của brom với clo và iot.
Brom có tính oxi hóa yếu hơn clo nhưng mạnh hơn iot nên:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2.