Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Khi x nhận các giá trị \(x_1=2\), \(x_2=5\) thì các giá trị tương ứng của \(y_1\),\(y_2\) thỏa mãn \(3y_1+4y_2=46\). Khi \(x=-10\) thì y=?
Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau
Khi x nhận các giá trị \(x_1=2;x_2=5\) thì các giá trị \(y_1,y_2\) thỏa mãn :
\(3y_1+4y_2=46\)
Hãy biểu diễn \(y\) qua \(x\) ?
Ta có:\(\dfrac{y1}{y2}=\dfrac{x_2}{x_1}=\dfrac{5}{2}=>\dfrac{y1}{5}=\dfrac{y2}{2}\)
Hay \(\dfrac{3.y1}{3.5}=\dfrac{4.y2}{4.2}=\dfrac{3y1+4y2}{15+8}=\dfrac{46}{23}=2\)
Do đó : y1 = 5.2 = 10
hay x1y1=2.10=20
Vậy xy = 20
Hay y=\(\dfrac{20}{x}\)
Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch x và y; \(x_1\),\(x_2\) là hai giá trị của x; \(y_1\),\(y_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết \(x_1\) = 2, \(x_2\)=5 và \(y_1+y_2=21\) khi đó \(y_1\)= ??
A.\(y_1=6\)
B.\(y_1=14\)
C.\(y_1=51\)
D.\(y_1=15\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi x nhận các giá trị \(x_1=2\), \(x_2=5\) thì các giá trị tương ứng \(y_1,y_2\)thỏa mãn \(3y_1+4y_2=46\). Hãy biểu diễn y qua x.
Vì x và y tỉ lệ nghịch nên \(x_1y_1=x_2y_2\)
=>\(2y_1=5y_2\)
hay \(\dfrac{y_1}{5}=\dfrac{y_2}{2}\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{y_1}{5}=\dfrac{y_2}{2}=\dfrac{3y_1+4y_2}{3\cdot5+4\cdot2}=\dfrac{46}{23}=2\)
Do đó: \(y_1=10;y_2=4\)
\(k=y_1\cdot x_1=10\cdot2=20\)
=>y=20/x
Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, gọi \(x_1;x_2\) là hai giá trị của x và \(y_1;y_2\) là hai giá trị tương ứng của y. Biết \(x_1=6;x_2=-9\) và \(y_1-y_2=10\). Tìm \(y_1;y_2\)
Cho và là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi nhận các giá trị thì các giá trị tương ứng
Lời giải:
Gọi hệ số tỷ lệ nghịch là k. Ta có: xy=k
Khi x=8; x=6 thì tương ứng giá trị \(y_1,y_2\) Ta có:
\(8y_1=6y_2=k\)
\(\Rightarrow y_1=\frac{6}{8}y_2=\frac{3}{4}y_2\Rightarrow 14=y_1+y_2=\frac{3}{4}y_2+y_2=\frac{7}{4}y_2\)
\(\Rightarrow y_2=8\Rightarrow k=6y_2=6.8=48\)
b) Theo phần a thì xy=48
Khi y=16 thì 16x=48
\(\Rightarrow x=3\)
Cho \(x\) và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. Khi \(x\) nhận các giá trị \(x_1=3,x_2=2\) thì các giá trị tương ứng \(y_1,y_2\) có tổng bằng 13
a) Biểu diễn y qua x
b) Tính x khi y = -78
a) Ta co cong thuc:x1/y1=x2/y2
<=>x1.y1=x2.y2
<=>3.y1=2.y2(*)
vi y1+y2=15 nên :
y1=15 - y2
thay vao (*) ta có :3 .(15-y2)=2.y2
<=> 45-3.y2=2.y2<=>
5.y2=45
=>y2=9
=> y1=6
a) Vì x1 và x2 là 2 giá trị tương ứng của x nên
Ta có \(\dfrac{x1}{x2}\)= \(\dfrac{2}{3}\)
=> \(\dfrac{y1}{x2}\)= \(\dfrac{13}{5}.2=\dfrac{26}{5}\)
=> x1.y1=\(\dfrac{26}{5}.3=\dfrac{78}{5}\)
=>y1=\(\dfrac{78}{5.x1}\)
=>y=\(\dfrac{78}{5x}\)
b) Ta có y = \(\dfrac{78}{5}:x\)
Thay y = -78 Ta có
-78 =
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận; $x_1,x_2$x1,x2 là hai giá trị khác nhau của x và $y_1,y_2$y1,y2 là các giá trị tương ứng của y. Biết $x_1+x_2=5$x1+x2=5 và $y_1+y_2=20$y1+y2=20. Hãy tìm hệ số tỉ lệ của y đối với x?
Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \(x_1\)\(x_2\)là 2 giá trị khác nhau của x và \(y_1\);\(y_2\)là 2 giá trị tương ứng của y. Tính \(y_1\)bt: \(x_1\)= 12; \(x_2\)= \(\dfrac{1}{6}\) ; \(y_2=\dfrac{1}{3}\)
Vì x,y tỉ lệ thuận nên \(\dfrac{x_1}{y_1}=\dfrac{x_2}{y_2}=\dfrac{1}{6}:\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow y_1=2x_1=24\)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Khi x nhận các giá trị x1 = 2, x2 = 5 thì các giá trị tương ứng y1, y2 thỏa mãn: 3y1 + 4y2 = 46
Hãy biểu diễn y qua x.
Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
⇒ x1y1 = x2y2 hay 2y1 = 5y2