Phân tích đa thức thành nhân tử:
(6p+1)^2-12(6p+1)+36
81-18(7k-5)+(5-7k)^2
Bài 1 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
1) 15x + 15y 2) 8x - 12y
3) xy - x 4) 4x^2- 6x
Bài 2 : Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
1) 2(x + y) - 5a(x + y) 2) a^2(x - 5) - 3(x - 5)
3) 4x(a - b) + 6xy(a - b) 4) 3x(x - 1) + 5(x -1)
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức :
1) A = 13.87 + 13.12 + 13
2) B = (x - 3).2x + (x - 3).y tại x = 13 và y = 4
Bài 4 : Tìm x :
1) x(x - 5) - 2(x - 5) = 0 2) 3x(x - 4) - x + 4 = 0
3) x(x - 7) - 2(7 - x) = 0 4) 2x(2x + 3) - 2x - 3 = 0
\(1,\\ 1,=15\left(x+y\right)\\ 2,=4\left(2x-3y\right)\\ 3,=x\left(y-1\right)\\ 4,=2x\left(2x-3\right)\\ 2,\\ 1,=\left(x+y\right)\left(2-5a\right)\\ 2,=\left(x-5\right)\left(a^2-3\right)\\ 3,=\left(a-b\right)\left(4x+6xy\right)=2x\left(2+3y\right)\left(a-b\right)\\ 4,=\left(x-1\right)\left(3x+5\right)\\ 3,\\ A=13\left(87+12+1\right)=13\cdot100=1300\\ B=\left(x-3\right)\left(2x+y\right)=\left(13-3\right)\left(26+4\right)=10\cdot30=300\\ 4,\\ 1,\Rightarrow\left(x-5\right)\left(x-2\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=2\\x=5\end{matrix}\right.\\ 2,\Rightarrow\left(x-7\right)\left(x+2\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=-2\end{matrix}\right.\\ 3,\Rightarrow\left(3x-1\right)\left(x-4\right)=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\x=4\end{matrix}\right.\\ 4,\Rightarrow\left(2x+3\right)\left(2x-1\right)=0\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{3}{2}\\x=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Năm nguyên tử này thuộc hai, ba, bốn hay năm nguyên tố hóa học?
Các nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học.
Nguyên tử (1), (3) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 6p
Nguyên tử (2), (4), (5) thuộc cùng 1 nguyên tố do cùng có 20p.
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
Hai nguyên tố đó là: cacbon và canxi.
Tên nguyên tố | Cacbon | Canxi |
---|---|---|
Kí hiệu | C | Ca |
Nguyên tử khối | 12 | 40 |
Cho biết thành phần hạt nhân của 5 nguyên tử như sau: (1) 6p,6n (2)20p,20n (3)6p,7n (4)20p,22n (5)20p,23n
a) Năm nguyên tử trên thuộc mấy nguyên tố hóa học
b) Viết ký hiệu hóa học của các nguyên tố đó
(1) Hạt nhân có : 6 proton , 6 notron.
(2) Hạt nhân có : 20 proton , 20 notron.
(3) Hạt nhân có : 6 proton , 7 notron.
(4) Hạt nhân có : 20 proton , 22 notron.
(5) Hạt nhân có : 20 proton , 23 notron.
(1) và (3): Cacbon (C)
(2), (4) và (5): Canxi (Ca)
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (2) (3) (4) (5) |
(6p + 6n) (20p + 20n) (6p + 7n) (20p + 22n) (20p + 23n) |
Vẽ sơ đồ đơn giản của nguyên tử mỗi nguyên tố (xem lại bài tập 4.6*)
Cho biết thành phần hạt nhân của năm nguyên tử như sau:
(1) (6p + 6n) (2) (20p + 20n) (3) (6p + 7n)
(4) (20p + 22n) (5) (20p + 23n)
a) Cho biết năm nguyên tử này thuộc bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
b) Viết tên, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của mỗi nguyên tố.
a) 5 nguyên tử này thuộc 2 nguyên tố hóa học:
b) - Nguyên tố Cacbon (C): Nguyên tử (1),nguyên tử (3)
NTK(C)=12 (đ.v.C)
NTK(1)= 6+6=12(đ.v.C); NTK(3)= 6+7=13(đ.v.C)
- Nguyên tố Canxi (Ca): Nguyên tử (2), nguyên tử (4) và nguyên tử (5)
NTK(Ca)=40(đ.v.C)
NTK(2)=20+20=40(đ.v.C); NTK(4)=20+22=42(đ.v.C); NTK(5)= 20+23=43(đ.v.C)
Phân tích đa thức thành nhân tử
a/ x^10+x^5+1
b(x^2+x+1)(x^2+x+2)-12
1/Cho a+4b=5. Tìm GTNN của biểu thức: M= 4a^2+4b^2
2/Phân tích đa thức thành nhân tử
a^2-7a+18
1+a^3+a^10
bài 1 phân tích đa thức thành nhân tử 2x^2-12x+18+2xy-6y
bài 2 tìm GTNN của biểu thức P=x^2+y^2-2x+6y+12
bài 1:= \(2x\left(x-3\right)-6\left(x-3\right)+2y\left(x-3\right)\)
=\(2\left(x-3\right)\left(x+y-3\right)\)
bài 2:P=\(x^2-2x+1+y^2+6y+9+2\)
P=\(\left(x-1\right)^2+\left(y+3\right)^2+2\ge2\)
vậy Pmin=2 khi x=1 và y=-3