Cho sơ đồ phản ứng sau : Na2O -> NaOH -> Cu(OH)2. a) Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ phản ứng trên. b) Phản ứng số hai trong sơ đồ trên có phải là phản ứng trao đổi không ? Giải thích ?
Câu 10 : Hoàn thành PTHH cho sơ đồ phản ứng sau : (mỗi dấu mũi tên là một phương trình phản ứng).
Na------>Na2O------>NaOH ------> Na2SO4 ------>NaCl ------>NaOH -----> Cu(OH)2.
\(1.Na+O_2->Na_2O\)
\(2.Na_2O+H_2O->2NaOH\)
\(3.2NaOH+CuSO4->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(4.Na_2SO_4+BaCl_2->BaSO_4+2NaCl\)
\(5.NaCl+H_2O->NaOH+H_2+Cl_2\)
\(6.Na\left(OH\right)+CuSO_4->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 a/ Hãy lập thành phương trình hóa học và nói rõ cơ sở để viết thành PTHH? b/ Hãy vẽ sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học nói trên và giải thích tại sao lại có sự tạo thành chất mới sau phản ứng hóa học?
\(a, \) PTHH: \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)
Cơ sở thành lập PTHH: áp dụng theo ĐLBTKL
\(b,\) Trong phản ứng trật tự liên kết các nguyên tử bị thay đổi → sau phản ứng có sự tạo thành chất mới
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp?
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Chọn đáp án B
Các chất thỏa mãn là Glucozo; HO-CH2-CH2-OH; CH3CHO;
Cho sơ đồ chuyển hóa sau Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) → C2H4O2.
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp?
A. 2
B. 6
C. 5
D. 3
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ -> C2H6O -> C2H4 -> C2H6O2 -> C2H4O (mạch hở) -> C2H4O2.
Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp ?
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án : B
Glucozo -> C2H5OH -> CH2=CH2 -> C2H4(OH)2 -> CH3CHO -> CH3COOH
Các chất thỏa mãn :
Glucozo ; C2H4(OH)2 ; CH3CHO ; CH3COOH
Lập phương trình cho phản ứng : Sắt tác dụng với Oxi tạo thành Oxit sắt từ ( Fe3O4) với 3 bước :
- Viết sơ đồ phản ứng
- Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Viết phương trình hóa học
P/s : Viết sơ đồ phản ứng và Viết phương trình hóa học không cần thiết phải làm vì mình đã ra kết quả.
Cho phản ứng :
Khí hiđrô + khí oxi ----> nước
Viết sơ đồ của phản ứng hóa học
Nhìn vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên và cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có bằng nhau hay không? Giải thích.
PTHH: H2 + O2 ===> H2O
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố không bằng nhau vì:
Ở vế trái có 2 nguyên tử O nhưng vế phải chỉ có 1 nguyên tử OSố nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau=> đpcm
PTHH :
H2 + O2 → H2O
- Ở vế trái và vế phải của sơ đồ phản ứng trên số nguyên tử và nguyên tố không bằng nhau.
- Vì ở vế trái có 2 nguyên tử H và 2 nguyên tử O
Nhưng ở về phải lại có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Như vậy nguyên tử H ở hai vế bằng nhau còn nguyên tử O ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau.
Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 = H2O
- Vế trái và vế phải của phản ứng không bằng nhau vì số nguyên tử O ở vế trái là 2 còn ở vế phải là 1 , còn nguyên tử H ở 2 vế bằng nhau
Vì vậy số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế không bằng nhau.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau : Glucozơ → C2H6O → C2H4 → C2H6O2 → C2H4O (mạch hở) → C2H4O2.Có bao nhiêu chất trong sơ đồ phản ứng trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp và bao nhiêu chất làm mất màu nước brom ?
A. 4 và 3
B. 3 và 3
C. 2 và 2
D. 5 và 2
Các chất trong dãy là glucozo ; ancol etylic ; etilen ; etylenglycol; andehit acetic ; axit acetic
Chất có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp là : Glucozo ; etylenglycol ; andehit acetic ; axit acetic =>4 chất
chất làm mất màu nước brom là: glucozo ;etilen ; andehit acetic => 3 chất
=>A
Câu 1 ( 2 điểm): Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) :
a. Mg + Cl2 ® ……………………………………………
b. Na2O + H2SO4 ® ……………………………………………
c. Fe + CuCl2 ® ..…………………………...………………
d. KOH + FeSO4 ® …………………………………………….
\(Mg+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgCl_2\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(Fe+CuCl_2\rightarrow FeCl_2+Cu\)
\(2KOH+FeSO_4\rightarrow K_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\)