Tính hợp lí
55+2=?
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp sau rồi tính số phần tử của tập hợp: A = {1; 2; 3; 4; ....; 35}
5,6 lít hỗn hợp (Z) gồm O 2 và Cl 2 ở đktc. Tỉ khối của (Z) đối với khí H 2 là 29.
a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp
b. Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp.
Ta có:
\(n_{hh}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}:x\left(mol\right)\\n_{Cl2}:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y=0,25\left(1\right)\)
\(\Rightarrow\frac{32x+71y}{x+y}=58\Rightarrow58x+58y=32x+71y\)
\(\Rightarrow26x=13y\) hay \(26x-13y=0\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\frac{x}{y}=\frac{1}{2}\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O2}=\frac{1}{3}.100\%=33,33\%\\\%V_{Cl2}=100\%-33,33\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left(1\right)+\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,25\\26x-13y=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\frac{1}{12}\left(mol\right)\\y=\frac{1}{6}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Tính hợp lý:
(10^2+11^2+12^2):(13^2+14^2)
\(\left(\frac{5}{12}+1\frac{4}{3}-0,25\right):\frac{5}{8}+0,75\)
Tớ cần gấp lắm, nhớ là tính hợp lý
Tính hợp lý:
(10^2+11^2+12^2):(13^2+14^2)
\(\left(\frac{5}{12}+1\frac{4}{3}-0,25\right):\frac{5}{8}+0,75\)
Tớ cần gấp lắm, nhớ là tính hợp lý
Số hạng trên là
( 1000 - 10 ) : 10 + 1 = 100 số hạng
Tổng trên là
( 1000 + 10 ) x 100 : 2 = 50500
Đáp số : 50500
cho 20g hỗn hợp gồm Ba và Cu vào cốc nước thấy có 2,24 lit khí bay lên ở đktc, tính khối lượng của Ba, Cu trong hỗn hợp. Tính % về khối lượng Ba, Cu trong hỗn hợp trên.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O --> Ba(OH)2 + H2
0,1<------------------------0,1
=> mBa = 0,1.137 = 13,7 (g)
=> mCu = 20 - 13,7 = 6,3 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{13,7}{20}.100\%=68,5\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{6,3}{20}.100\%=31,5\%\end{matrix}\right.\)
Ba+2H2O->Ba(OH)2+H2
0,1--------------------------0,1 mol
n H2 =\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
m Ba=0,1.137=13,7g=>%Ba=68,5%
=>m Cu=20-13,7=6,3g=>%Cu=31,5%
Vik chỉ có Ba tác dụng đc vs nước (H2O) , Cu ko td vs nước nên ta có :
PTHH : \(Ba+2H_2O->Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\) (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Từ (1) -> \(n_{Ba}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
-> \(m_{Ba}=n.M=0,1.137=13,7\left(g\right)\)
=> \(\%m_{Ba}=\dfrac{m_{Ba}}{m_{HH}}.100\%=68,5\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-\%m_{Ba}=100\%-68,5\%=31,5\%\)
1) đốt cháy 8,8 g hỗn hợp hồm CU và Mg trong khí oxi dư thì thu đc 12 g hỗn hợp 2oxit .tính klg mỗi kloại trong hỗn hợp
2) hòa tan 17,4 g hỗn hợp gồm FeO và Al2O3 cần dùng vừa đủ 250 g dung dịch axit sunfuric 15,68%
a) tính klg mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
b) tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Ta có:
2Cu + \(O_2\) -> 2CuO (1)
2x.......x..........2x
2Mg + \(O_2\) -> 2MgO (2)
2y........y..........2y
Theo bài ra: \(m_{Cu}\)+ \(m_{Mg}\)= 8,8
=> 128x + 48y = 8,8 (1)
\(m_{CuO}\) + \(m_{MgO}\)= 12
=> 160x + 80y = 12 (2)
Giải hệ pt ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{Cu}\) = 2.0,05.64 = 6,4 g
=> \(m_{Mg}\) = 8,8 - 6,4 = 2,4 g
2a) Ta có:
FeO + \(H_2SO_4\) -> FeSO4 + \(H_2O\)
x...........x.................x............x
\(Al_2O_3\)+ 3\(H_2SO_4\) -> \(Al_2\left(SO_4\right)_3\) + 3\(H_2O\)
..y..............3y...............y.................3y
\(m_{H_2SO_4}\) = \(\dfrac{15,68.250}{100}\)= 39,2 g
=> \(n_{H_2SO_4}\)= \(\dfrac{39,2}{98}\)= 0,4 mol
=> x + 3y = 0,4 (1)
Ta lại có:
72x + 102y = 17,4 (2)
Từ (1) và (2) có hệ pt
Giải hệ pt ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{FeO}\)= 0,1.72= 7,2 g
=> \(m_{Al_2O_3}\)= 17,4 - 7,2 = 10,2 g
tính hợp lí
3.(-4)^2+2.(-5)-20
3.(-4)2 + 2.(-5) - 20
= 3.16 + 2.(-5) - 20
= 3.8.2 + 2.(-5) - 2.10
= 24.2 + 2.(-5) - 2.10
= (24 - 5 - 10) . 2
= 9.2
= 18
3.(-4)2 + 2.(-5) - 20
= 3.16 + 2.(-5) - 2.10
= 3.8.2 + 2.(-5) - 2.10
= 24.2 + 2.(-5) - 2.10
= ( 24 - 5 - 10 ) .2
= 9.2
= 18
Kết quả là = 18
Cho C={3;5;7;9;11;13;....;2011;2013}
a/ tập hợp C cố bao nhiêu phần tử
b/ tính tổng các phần tử tập hợp C
c/ viết tập hợp C chỉ ra tính chất đặc trưng
Hòa tan hoàn toàn 16.24g hỗn hợp Zn và Al trong HCl thu được hỗn hợp muối và 8.512l H2 ở đktc
a. Tính KL hỗn hợp muối thu được sau phản ứng
b. Tính % KL mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c. Tính KL HCl cần dùng
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2 (1)
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 +3H2 (2)
nH2 = 8,512/22,4=0,38(mol)
=> mH2=0,38 .2=0,76(g)
theo PTHH : nHCl=2nH2=0,76(mol)
=> mHCl=0,76.36,5=27,74(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mmuối=16,24+27,74-0,76=43,22(g)
b) giả sử nZn =x(mol)
nAl=y(mol)
=>65x+27y=16,24 (I)
theo (1) : nH2=nZn =x(mol)
theo(2) : nH2 =nAl=y(mol)
=> 2x + 2y=0,76(II)
từ (I) và (II) ta có :
65x+27y=16,24
2x+2y=0,76
=>x=0,15(mol)
y=0,22(mol)
=> mZn =0,15.65=9,75(g)
mAl=16,24 - 9,75=6,49(mol)
=>%mZn=9,75/16,24 .100=60,03%
%mAl=100 - 60,03=39,96%
c) theo pthh : nHCl=nZn,Al=0,15+0,22=0,37(mol)
=>mHCl=0,37.36,5=13,505(g)