Từ 1 -> 4 là điền T/F và 5 -> 6 là ABCD
Em hãy điền vào chỗ trống các từ, cụm từ thích hợp sau để được câu hoàn chỉnh:
Nguyên tử là hạt...(1) và (2)...Theo Rutherford – Bohr, nguyên tử có cấu tạo gồm 2 phần là (3)...(mang (4)...) và (5)... tạo bởi (6)... (mang (7)...)
Trong nguyên tử, các electron (8)...xung quanh hạt nhân và (9)... thành từng lớp
(1) vô cùng nhỏ
(2) trung hòa về điện
(3) hạt nhân
(4) điện tích dương
(5) vỏ nguyên tử
(6) các electron
(7) điện tích âm
(8) chuyển động
(9) sắp xếp
Chọn từ/ cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Chất bị hòa tan trong (1)... gọi là (2).... Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành (3)... gọi là (4).... Hỗn hợp đồng nhất, trong suốt gồm (5)... và (6)... gọi là (7).... dung môi, dung dịch, chất tan
1. dung môi
2. chất tan
3. dung dịch
4. dung môi
5. dung môi
6. chất tan
7. dung dịch
Chất bị hòa tan trong (1).dung môi.. gọi là (2).chất tan... Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành (3).dung dịch.. gọi là (4)..dung môi.. Hỗn hợp đồng nhất, trong suốt gồm (5)..dung môi. và (6)..chất tan. gọi là (7)..dung dịch.. .
Điền dấu <; >; = vào chỗ trống:
a) 0....1 1.....2 2......3 3.....4
8....7 7.....6 6......6 4.....5
10....9 9 ....8
b) Các số bé hơn 10 là :................................................................
c) Trong các số từ 0 đến 10 :
Số bé nhất là:......
Số lớn nhất là:.....
a) So sánh các số rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
b) Khi đếm xuôi các số từ 0 đến 10, các số đếm trước 10 thì có giá trị nhỏ hơn 10.
c) Tìm số bé nhất và số lớn nhất trong các số từ 0 đến 10.
a) 0 < 1 1 < 2 2 < 3 3 < 4
8 > 7 7 > 6 6 = 6 4 < 5
10 > 9 9 > 8
b) Các số bé hơn 10 là: 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1, 0.
c) Trong các số từ 0 đến 10:
Số bé nhất là: 0
Số lớn nhất là: 10.
Câu 1. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Não gồm có các phần chính là: (1). Đại não; (2) …….; (3). Trụ não; (4). …………
Não trung gian nằm giữa (5)……………. và (6)………… , gồm có (7)………. và (8)………
Trụ não là phần nối tiếp của tủy sống. Trụ não bao gồm (9)….., (10)…… và (11) …………
Não giữa gồm (12) ……………. ở mặt trước và (13)….. ở mặt sau.
Nằm dưới đại não và sau trụ não là (14) …………..
Câu 2. Hãy chọn các câu mô tả chức năng trong bảng 1 để điền vào cột chức năng ở bảng 2:
BẢNG 1
A | Điều khiển các chức năng dinh dưỡng, chức năng nội tiết (đặc biệt là sự hoạt động của tuyến yên); điều hoà tim mạch, hô hấp và trạng thái thức, ngủ; điều hoà thân nhiệt: thoát mồ hôi qua da, qua hơi thở, sự co giãn mạch máu ở da, hiện tượng rùng mình; các phản xạ nhằm thoả mãn các nhu cầu như đói, khát, ... |
B | Là các đường dẫn truyền nối vỏ tiểu não và các bộ phận khác của não. |
C | Là trung tâm thu nhận, xử lí các chuyển giao thông tin cảm giác lên vỏ não |
D | Tạo thành các nhân xám, là các trung khu thần kinh của các phản xạ định hướng thị giác và thính giác, nơi xuất phát các đôi dây thần kinh não; điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan (tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa). |
E | Là đường liên lạc dọc, nối tủy sống với các phần trên của não, gồm có đường dẫn truyền lên (cảm giác) và đường dẫn truyền xuống (vận động). |
F | Tạo thành vỏ tiểu não và các nhân xám, là trung khu điều khiển, điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể, giúp chúng ta đi, đứng, … học tập vận động (đi xe đạp, thể thao vận động, ..) |
Câu 1:
Não gồm có các phần chính là: (1). Đại não; (2) tiểu não,.; (3). Trụ não; (4) não trung gian
Não trung gian nằm giữa (5) trụ não và (6) đại não, gồm có (7) đồi thị và (8) vùng dưới đồi
Trụ não là phần nối tiếp của tủy sống. Trụ não bao gồm (9) Não giữa, (10) Cầu não và (11) Hành não
Não giữa gồm (12) cuống não ở mặt trước và (13) củ não sinh tư ở mặt sau.
Nằm dưới đại não và sau trụ não là (14) tiểu não
Câu 1. Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Não gồm có các phần chính là: (1). Đại não; (2) …Não trung gian….; (3). Trụ não; (4). …Tiểu não………
Não trung gian nằm giữa (5)…………Trụ não…. và (6)……Đại não…… , gồm có (7)……Đồi thị …. và (8)…Vùng dưới đồi thị……
Trụ não là phần nối tiếp của tủy sống. Trụ não bao gồm (9) hành não….., (10)…cầu não… và (11) …Não giữa………
Não giữa gồm (12) …Cuống não…………. ở mặt trước và (13)…Củ não sinh tư.. ở mặt sau.
Nằm dưới đại não và sau trụ não là (14) ………Tiểu não…..
Câu 2. Hãy chọn các câu mô tả chức năng trong bảng 1 để điền vào cột chức năng ở bảng 2
- Đề thiếu bảng 2 bạn đăng lại nha
Hãy điền dấu phép tính và dấu ngoặc để có: a) 1 2 3 = 1; b) 1 2 3 4 = 1; c) 1 2 3 4 5 = 1; d) 1 2 3 4 5 6 = 1; e) 1 2 3 4 5 6 7 = 1; f) 1 2 3 4 5 6 7 8 = 1; g) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 1.
Giải:
a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.
- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3.
- Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia).
Ta điền như sau:
(1 + 2) : 3 = 1.
b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn:
1 x 2 + 3 - 4 = 1
1 x (2 + 3 - 4) = 1
1 : (2 + 3 - 4) = 1
c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1
d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau:
(1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1
(1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1
(1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1
e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1
f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau:
((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1
((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1
Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6.
Giải
- Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn:
(6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0
(6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0
- Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn:
6 + 6 - 66 : 6 = 1
6 - (66 : 6 - 6) = 1
- Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2
(6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2
- Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3
6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3
- Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn:
6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4
(6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4
- Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn:
6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5
6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5
- Biểu thức có giá trị bằng 6, như:
6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6
6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6.
Giải: a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3. - Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia). Ta điền như sau: (1 + 2) : 3 = 1. b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn: 1 x 2 + 3 - 4 = 1 1 x (2 + 3 - 4) = 1 1 : (2 + 3 - 4) = 1 c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1 d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau: (1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1 (1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1 (1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1 e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1 f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau: ((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1 ((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1 Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau: 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6. Giải - Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn: (6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0 (6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0 - Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn: 6 + 6 - 66 : 6 = 1 6 - (66 : 6 - 6) = 1 - Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2 (6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2 - Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3 6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3 - Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn: 6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4 (6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4 - Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn: 6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5 6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5 - Biểu thức có giá trị bằng 6, như: 6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6 6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6. |
Câu 1:Cho đa thức: Q=3x-0,5x^6-4x^5-x^3+ax^6+bx^5+6x^4+c-5
Tìm a, b, c biết Q(x) có bậc là 5,hệ số cao nhất là 3 và hệ số tự do là -2
Câu 2: Cho đa thức f(x) =ax^2+bx+c. Tìm a,b, c biết:
a) f(0)=2, f(1)=0 và f(-1)=6
b) Tính f(3)-2f(2) biết: f(1)=7, b và c là 2 số đối nhau.
Cần gấppppppp nheeeeee!!!!!! :3
Bài 1: Tứ giác ABCD có AB=BC=CD và Góc D+B=180 độ
a, Chứng minh AC là phân giác góc A
b, Tứ giác ABCD là hình gì? tại sao?
Bài 2: Cho hình thang ABCD (AB//CD). M là trung điểm của AD sao cho CM là phân giác góc C. Biết MB=6cm, MC=8cm
a, BC=?
b, So sánh khoảng cách từ M đến BC và đường cao hình thang.
Bài 3: Cho tứ giác ABCD, AC là phân giác góc A. Gọi I,K lần lượt là trung điểm của AD,BC. IK cắt AC tại S.
a, Cmr: S là trung điểm của AC
b, Từ C kẻ Cx//AD. Cx cắt AB tại M. Tứ giác ABCD là hình gì? tại sao?
Bài 4: Cho tứ giác ABCD gọi E,F lần lượt là trung điểm của BC và AD.
Cmr:
a,EF<(AB+CD)/2
b, Tứ giác ABCD<=>EF<(AB+CD)/2
Bài 5: Cho hình thang ABCD (AB//CD), AB<CD. AC cắt BD tại O. Biết gócDOC=60 độ
AD=6cm. P,Q,R lần lượt là trung điểm của OA,OD. Tính chu vi tam giác PQR
Bài 6: Cho tam giác ABC, D thuộc AB sao cho BD=1/4 AB, E là trung điểm vủa BC. Đường thẳng DE cắt AC tại F. Cmr: CF=1/2AC.
Các bạn xem làm giúp mình với nhé mình sắp phải nộp rồi
Bài 1:
a: Xét tứ giác ABCD có góc B+góc D=180 độ
nên ABCD là tứ giác nội tiếp
=>góc BAC=góc BDC và góc DAC=góc DBC
mà góc CBD=góc CDB
nên góc BAC=góc DAC
hay AC là phân giác của góc BAD
b: Ta có: góc BCA=góc BAC
=>góc BCA=góc CAD
=>BC//AD
=>ABCD là hình thang
mà góc B=góc BCD
nên ABCD là hình thang cân
Cho đa thức f(x) là đa thức bậc 4 với hệ số cao nhất là 1 thỏa mãn f(1)=3; f(3)=11 và f(5)=27. Tính f(-2)+7f(6).
Đặt g(x)= p(x)- x^2 -2
Thay x =1 vào biểu thức trên ta có
g(1)= p(1)-3
Mà p(1)=3 => g(1)=0
thay x=3 vào biểu thức trên ta có
g(3)= p(3)- 3^2 -2
g(3)= 0
thay x=5 vào biểu thức trên ta có:
g(5)=0
=> x=1;x=3;x=5 là các nghiệm của g(x)
=> g(x)= (x-1)(x-3)(x-5)(x+a)
Mà p(x) = g(x)+x^2+2
=>p(x)= (x-1)(x-3)(x-5)(x+a)+ x^2 +2
=>p(-2)= (-2-1)(-2-3)(-2-5)(-2+a)+ (-2)^2 +2
=>p(-2)= 216-105a
7p(6)=896+105a
=> 7p(6)+ p(-2)= 1112
Câu 1:
Cho: 10 – 2 < … + 4 < 6 + 4.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 2:
Cho: 10 – 3 + 2 = 6 – … + 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
Cho: 10 – … + 1 = 5 – 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Cho: 10 – 8 + 3 = 7 + … – 5.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 5:
Cho: 10 – … + 2 = 6 – 2 + 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 6:
Cho: 10 – … + 1 = 8 – 6 + 7.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 7:
Cho: 10 – 4 > … – 1 > 4 + 0.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 8:
Cho: 10 – 3 + 2 – 5 > 10 – … > 5 – 3.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 9:
Cho: 9 – 1 < 10 – … + 7 < 9 – 1 + 2.
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 10:
Cho: 10 – 2 – 5 … 3 + 1 + 0.
Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm là
Câu 1 : 5
Câu 2 : 2
Câu 3 : 8
Câu 4 : 3
Câu 5 : 5
Câu 6 : 2
Câu 7 : 6
Câu 8 : 7
Câu 9 : 8
Câu 10 : <
1: 5
2: 2
3: 8
4: 3:
5: 5
6: 2
7: 6
8: 7
9: 8
10: <
~ Chúc bạn học tốt ~