Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ 49g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ % của axit H2SO4 đã dùng
200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,2 0,1
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{49}=20\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 8 gam CaO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
PTHH:\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O \)
tl 1 : 1 : 1 : 1 (mol)
br \(\dfrac{1}{7}\) -> \(\dfrac{1}{7}\)
n\(_{CaO}=\dfrac{8}{56}=\dfrac{1}{7}\left(mol\right)\)
Đổi 200ml=0,2l
=>\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{1}{7}}{0,2}=\dfrac{5}{7}\left(M\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH:\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
0,14 0,14
\(CM=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7\left(M\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56}=\dfrac{1}{7}mol\)
PTHH CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
1/7 1/7
đổi 200ml=0,2l
\(C_M=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{\dfrac{1}{7}}{0,2}=\dfrac{5}{7}M\)
Cho 1,6g CuO tác dụng với H2SO4 2M
a) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
b) Tính nồng độ mol của dd muối thu được ( thể tích dung dịch không đổi)
#lề: giải nhanh giúp mk...cần gấp ạ
a) PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
b)
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
m H2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 g
=> n H2SO4 = 20 / 98 = 0,204 mol
TPT:
1 mol : 1 mol
0,02 mol : 0,204 mol
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, tính toán theo CuO
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
TPT: n CuSO4 = n CuO = 0,02 mol
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
n H2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol
=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
=> C% H2SO4 = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%
Bạn xem coi có giúp gì được ko nhé!!!
Cho 4g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng muối tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
d. Tính nồng độ mol của muối có trong dung dịch sau phản ứng ( coi thể tích dung dịch không đáng kể )
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\\a, CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,05\left(MOL\right)\\ b,m_{CuSO_4}=0,05.160=8\left(g\right)\\ c,V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05}{0,5}=0,1\left(l\right)\\ d,V_{ddCuSO_4}=V_{ddH_2SO_4}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\)
Cho 200 ml dung dịch KOH 1M tác dụng vừa đủ 49 g dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm
của axit H2SO4 đã dùng.
200ml = 0,2l
\(n_{KOH}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,2 0,1
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{49}=20\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,6 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
b.Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hoà lượng axit trên
c.Nếu cho 6,4 gam dồng tác dụng với 10 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được chất khí không màu . Tính thể tích chất khí thu được ( đktc)
Mình đang cần gấp, mong được giúp đỡ ạ
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,02.98}{100}.100\% = 1,96\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04(mol)$
$m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6(gam)$
c)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Cu dư nên $n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
cho 24 gam Iron (III) oxide Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch sulfuric acid H2SO4
a/tính khối lượng của Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3 tạo thành b/ tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng c/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng biết thể tichdung dịch thay đổi không đáng kể\(Fe_2O_3=\dfrac{24}{160}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,15\left(mol\right)\\ a,m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=400.0,15=60\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3n_{Fe_2O_3}=3.0,15=0,45\left(mol\right)\\ C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,45}{0,2}=2,25\left(M\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddH_2SO_4}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
Cho 15,8 gam kali sufit tác dụng vừa đủ với 200 ml axit H2SO4
a)Viết phương trình phải ứng
b)Tính nồng độ SO2 thoát ra ở (đktc)
tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng
nK2SO3=15.8\158=0.1(mol)
K2SO3+H2SO4→K2SO4+SO2+H2O
0.1...........................0.1..........0.1
VSO2=0.1⋅22.4=2.24(l)
CMK2SO4=0.1\0.2=0.5(M)
Cho 1,6 gam (CuO) tác dụng hết với 200 ml dung dịch (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch(H2SO4) cần dùng là bao nhiêu?(Cho Cu = 64, O = 16)