Các bạn ơi
____________ 4'o look
Điền cụm gì vào trước nó đây
Điền vào chỗ trống cụm từ nào cho dưới đây để được một mệnh đề đúng?
“Tồn tại hình đa diện đều mà các mặt của nó là những….”
A. Đa giác tám cạnh đều
B. Đa giác bảy cạnh đều
C. ngũ giác đều
D. lục giác đều
Đáp án C
“Tồn tại hình đa diện đều mà các mặt của nó là những ngũ giác đều. Đó chính là khối mười hai mặt đều”.
Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
a, Bà đỡ Trần (không) là người huyện Đông Triều.
b, Truyền thuyết (không phải) là loại truyện dân gian kể về nhân vật… kì ảo.
c, Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải )là ngày trong trẻo, sáng sủa.
d, Dế Mèn trêu chị Cốc (chưa phải) là dại.
Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau đây điền vào trước vị ngữ của các câu trên: không, không phải, chưa, chưa phải.
Chỉ có thể nói:
a, Phú ông (chưa) mừng lắm.
b, Chúng tôi (không) tụ hội ở góc sân.
Hồi trưa cỡ 4 giờ trước thằng em quậy phá có lên đây. Do mình ko cẩn thận lưu nick này trong máy nên nó có đăng bậy bạ lên nếu nó có nói gì quá đáng thì xin các bạn hãy bỏ qua vì nó còn nhỏ
mình vào trang cá nhân thì mới phát hiện mong các bạn bỏ qua
thành thật xin lỗi các bạn nhìu
Look at the photo and answer the questions.
(Nhìn vào bức ảnh và trả lời các câu hỏi.)
1. What is this sport? Do you like it?
(Đây là môn thể thao gì? Bạn có thích nó không?)
2. What sports do you play? Where do you play them?
(Bạn chơi môn thể thao nào? Bạn chơi chúng ở đâu?)
1. This sport is football. I really like it.
2. I usually play table tennis. I usually play table tennis in the sports centre.
1.football.and this is one of my favourite sport.
2.I like playing football alot,so I usually play it with my friends at the football field.
1 . This is a soccer sport. I don't like this sport.
2 . I often play badminton. I play in my school yard.
Past time expressions
(Cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ)
4. Look at the examples and answer the questions.
(Hãy nhìn vào các ví dụ dưới đây và trả lời các câu hỏi.
1. How do you say the words in blue in your language?
(Bạn nói những từ màu xanh lam trong ngôn ngữ của bạn như thế nào?)
2. Do we put ago before or after a past time expression?
(Chúng ta có đặt ago vào trước hay sau cách diễn đạt về thời gian?)
He first competed when he was twelwe.
(Anh ấy thi đấu lần đầu tiên khi mới 12 tuổi.)
She last competed in 1981.
(Cô ấy thi đấu lần cuối vào năm 1981.)
He was on this programme two years ago.
(Anh ấy đã tham gia chương trình này hai năm trước.)
1.
- first: lần đầu
- last: lần cuối
- when he was: khi anh ấy còn..
- ago: cách đây
2. We put ago after a pastime expression.
(Chúng ta đặt ago sau cách diễn đạt về thời gian)
Look, read and complete. Use one of the words/phrases twice. (Nhìn đọc và điền vào chỗ trống. Sử dụng một trong các từ/ cụm từ hai lần)
1. opposite | 2. between | 3. on the corner | 4. opposite | 5. next to |
Hướng dẫn dịch:
1. Rạp hát ở đối diện sân vận động.
2. Rạp chiếu phim ở giữa rạp hát và siêu thị.
3. Sân vận động ở góc phố.
4. Trạm xe buýt số 1 ở đối diện trạm xe buýt số 2.
5. Bưu điện ở kế bên trạm xe buýt số 1.
Điền từ dũng cảm vào trước hoặc sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành những cụm từ có nghĩa :
M: hành động dũng cảm
................. tinh thần dũng cảm
.............. xông lên............
.......... người chiến sĩ .............
.......... nữ du kích .............
.......... em bé liên lạc .............
............. nhận khuyết điểm....
............. cứu bạn..............
............. chống lại cường quyền
............ trước kẻ thù........
............. nói lên sự thật.....
M: hành động dũng cảm
Tinh thần dũng cảm
Dũng cảm xông lên.
người chiến sĩ dũng cảm
nữ du kích dũng cảm
em bé liên lạc dũng cảm
Dũng cảm nhận khuyết điểm.
Dũng cảm cứu bạn.
Dũng cảm chống lại cường quyền
Dũng cảm trước kẻ thù.
Dũng cảm nói lên sự thật.
Dùng cụm từ thích hợp đề điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
- Mỗi……đều có hai cực, đó là ……….và…………….
- Trên vỏ của mỗi …………..đều có kí hiệu dấu (+) là ……………, kí hiệu dấu (-) là……………..
-……………..……chỉ có thể hoạt động khi có ……………chạy qua nó
- Mỗi nguồn điện đều có hai cực, đó là cực dương và cực âm.
- Trên vỏ của mỗi nguồn điện đều có kí hiệu dấu (+) là cực dương, kí hiệu dấu (-) là cực âm .
- Các thiết bị sử dụng điện chỉ có thể hoạt động khi có dòng điện chạy qua nó