Viết chương trình nhập vào xâu và một ký tự ch. Trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của kí tự ch trong xâu
Viết chương trình nhập vào xâu và một ký tự ch. Trả về vị trí xuất hiện đầu tiên của kí tự ch trong xâu
b1: nhập 1 dãy a từ bàn phím . tính tổng các giá trj của dãy a.
b2 : cho 2 xâu s1 và s2, viết đoạn chương trình chèn xâu s1 vào giữa s2, tại vị trí len(s2)\\2. in kết quả ra màn hình
b3: cho xâu s, viết đoạn lệnh trích ra xâu con của s bao gồm 3 ks tự đầu tiên của s
b4 ; viết chương trình kiểm tra xâu s có chứa chữ số không. thông báo " s có chứa chữ số" hoặc " s kh chứa chữ số nào "
help me, ty 3>
Viết chương trình nhập vào 1 xâu ký tự từ bàn phím, đưa ra số các dấu cách trong xâu rồi in ra vị trí của từng dấu cách trong xâu
xau = input('Nhap chuoi: ')
so_khoang_cach = xau.count(' ')
print('So khoang cach:', so_khoang_cach)
vi_tri = []
for i in range(len(xau)):
if xau[i] == ' ':
vi_tri.append(i)
print('Vi tri khoang cach:', vi_tri)
Lập trình đoạn chương trình nhập vào một xâu từ bàn phím và cho biết: a) độ dài của xâu b) sô lượng và vị trí ký tự của A trong xâu
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string st;
int d,i,dem;
int main()
{
getline(cin,st);
d=st.length();
cout<<d<<endl;
dem=0;
for (i=0; i<d; i++)
if (st[i]=="A")
{
cout<<i<<" ";
dem++;
}
cout<<endl;
cout<<dem;
return 0;
}
nhập 1 xâu kí tự (gồm chữ và số), sau đó in ra màn hình các chữ số có trong xâu và vị trí của số trong câu.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
string st;
int d,i;
int main()
{
getline(cin,st);
d=st.length();
for (i=0; i<d; i++)
if ((int(st[i])>=48) and (int(st[i])<=57)) cout<<st[i]<<" ";
cout<<endl;
for (i=0; i<=d-1; i++)
if ((int(st[i])>=48) and (int(st[i])<=57)) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Một xâu được gọi là hoàn hảo nếu mọi xâu con đối xứng của nó đều có độ dài là số lẻ. Xâu con là tập hợp khác rỗng những ký tự liên tiếp của xâu mẹ. VD: a,bced,bbca,bced,bbc là những xâu con của abbcedabbced ; abe,aed,acabe,aed,ac không phải những xâu con của abbced.abbced. Xâu đối xứng là xâu khi vết ngược hay viết xuôi thì nó như nhau. VD: abba,abcba,aaaaabba,abcba,aaaa là xâu đối xứng ; ab,cca,dfggfrab,cca,dfggfr không phải xâu đối xứng. Cho xâu S. Kiểm tra xem S có hoàn hảo hay không? Dữ liệu vào Một dòng duy nhất chứa xâu S(|S|≤105)- độ dài của xâu S Dữ liêu đảm bảo xâu S chỉ chứa các chữ cái từ a tới z Kết quả In ra "YES" nếu S hoàn hảo, ngược lại in ra "NO" Sample Input 1 tranthanhnhan Sample Output 1 YES Sample Input 2 lamminhhien Sample Output 2 NO
*code pascal
Viết chương trình nhập 1 xâu từ bàn phím, đưa ra:
a. Độ dài xâu.
b. Xâu đã xóa đi 1 ký tự đầu.
c. Xâu đã xóa đi 2 ký tự cuối.
d. Xâu đã xóa đi 1 ký tự giữa.
e. Xâu đã in hoa.
f. Vị trí của khoảng trắng đầu tiên.
g. Đếm số ký tự ‘a’ có trong xâu.
Cho 1 xâu ( có chứa kí tự cách). In ra màn hình vị trí đầu tiên xuất hiện kí tự dấu cách trong xâu.
uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap xau:'); readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if st[i]=#32 then
begin
writeln(i);
break;
end;
readln;
end.
Viết chương trình nhập vào hai xâu A, B từ bàn phím - Đếm các khoảng trắng có trong xâu dài nhất xuất ra kết quả ra màn hình -Ghép xâu ngắn vào xâu dài hơn tại vị trí cuối của xâu dài xuất ra kết quả vừa ghép ra màn hình
a = input("Nhập chuỗi A: ")
b = input("Nhập chuỗi B: ")
# Tìm độ dài chuỗi dài nhất
max_length = max(len(a), len(b))
# Đếm số khoảng trắng trong chuỗi dài nhất
max_spaces = 0
for char in (a + b):
if char == ' ':
max_spaces += 1
# Ghép chuỗi ngắn vào chuỗi dài hơn ở vị trí cuối cùng
if len(a) < len(b):
a += b[-(len(b) - len(a)):]
else:
b += a[-(len(a) - len(b)):]
# Xuất kết quả ra màn hình
print("Số khoảng trắng trong chuỗi dài nhất là:", max_spaces)
print("Chuỗi sau khi ghép là:", a + b)
Câu 2: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Thủ tục chuẩn Insert(S1,S2,vt) thực hiện:
A. Chèn xâu S1 vào S2 bắt đầu từ vị trí vt
B. Chèn xâu S2 vào S1 bắt đầu từ vị trí vt
C. Nối xâu S2 vào S1
D. Sao chép vào cuối S1 một phần của S2 từ vị trí vt
Câu 2: Hãy chọn phương án ghép đúng nhất. Thủ tục chuẩn Insert(S1,S2,vt) thực hiện:
A. Chèn xâu S1 vào S2 bắt đầu từ vị trí vt
B. Chèn xâu S2 vào S1 bắt đầu từ vị trí vt
C. Nối xâu S2 vào S1
D. Sao chép vào cuối S1 một phần của S2 từ vị trí vt