Trên máy tính, các kí tự chữ cái A, B, C,... được gọi là gì?
Mật khẩu của máy tính là một dãy các kí tự (có kể thứ tự từ trái qua phải) được chọn từ: 10 chữ số, 26 chữ cái in thường, 26 chữ cái in hoa và 10 kí tự đặc biệt. Bạn Ngân muốn lập một mật khẩu của máy tính có độ dài là 8 kí tự bao gồm: 4 kí tự đầu tiên là 4 chữ số đổi một khác nhau, 2 kí tự tiếp theo là chữ cái in thường, 1 kí tự tiếp theo nữa là chữ cái in hoa, kí tự cuối cùng là kí tự đặc biệt. Bạn Ngân có bao nhiêu cách lập một mật khẩu của máy tính?
+) Số cách chọn 4 kí tự đầu tiên là: \(A_{10}^4\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 2 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1.C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự tiếp theo là: \(C_{26}^1\) (cách chọn)
+) Số cách chọn 1 kí tự cuối cùng là: \(C_{10}^1\) (cách chọn)
+) Áp dụng quy tắc nhân, ta có số mật khẩu có thể tạo thành là:
\(A_{10}^4.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{26}^1.C_{10}^1\) ( mật khẩu)
Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là:
A. Tên hàng.
B. Tên ô.
C. Tên cột.
D. Tên khối.
Trên trang tính, các ký tự chữ cái A,B,C,….được gọi là tên cột, trang tính được đánh thứ tự liên tiếp trên đầu mỗi cột, từ trái qua phải.
Đáp án: C
a) Mật khẩu của chương trình máy tính quy định gồm 3 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
b) Nếu chương trình máy tính quy định mới mật khẩu vẫn gồm 3 kí tự, nhưng kí tự đầu tiên phải là một chữ cái in hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh gồm 26 chữ (từ A đến Z) và 2 kí tự sau là các chữ số (từ 0 đến 9). Hỏi quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ bao nhiêu mật khẩu khác nhau?
a) Mỗi kí tự đều có 10 cách chọn.
Số mật khẩu có thể tạo ra là 10. 10. 10 = 1000
b) - Kí tự đầu có 26 cách chọn.
- 2 kí tự sau, mỗi kí tự có 10 cách chọn.
Quy định mới có thể tạo ra số mật khẩu là:
26. 10. 10 = 2600
Quy định mới có thể tạo được nhiều hơn quy định cũ số mật khẩu khác nhau là:
2600 - 1000= 1600 (mật khẩu)
hãy ghi thứ tự các nút kí tự và nút lệnh của bàn phím máy tính (tất cả các nút trừ các nút ghép từ các phím: shift, ctrl, alt và capslock(ý là ko được dùng những kí tự ghép với những chữ đó))!
nhớ ghi đúng nhé!
(y hệt trên b. phím máy tính. dòng nào ra dòng đấy, ghi cả các nút shift, ctrl, alt và capslock, chữ viết thì viết hoa, mỗi kí tự cách 1 ô (1 lần đánh đấu cách)(ghi cả các nút ở trên cùng như các phím f1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 ;PrtScr;insert ; delete ;...)
ghi cả các nút fn,start,numlock và các nút lệnh khác
f1f2f3f4f5f6f7f8f9f10f11f12
1234567890
qwertyuiop[]
asdfghjkl;'
zxcvbnm,./
ctrl,fn,start,.....
f1f2f3f4f5f6f7f8f9f10f11f12
1234567890
qwertyuiop[]
asdfghjkl
zxcvbnm,./
ctrl,fn,start,...
LÀM RỒI ĐÓ...
Câu 24: Đơn vị lưu trữ thông tin nhỏ nhất trong máy tính là A. Dãy bit gồm các số từ 1 đến 9. B. Dãy bit gồm các chữ cái từ A đến Z. C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2. D. Dãy bit gồm những kí hiệu 0 và 1.
uses crt;
var st:string;
d,i:integer;
begin
clrscr;
readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['a'..'z']) then write(st[i]);
writeln;
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['0'..'9']) then write(st[i]);
readln;
end.
Cho xâu kí tự S được lấy từ tập 'a'..'z','A'..'Z' và dấu cách. Từ trong xâu là dãy gồm tất cả các ký tự chữ cái liên tục. Xâu S được gọi là chuẩn hóa nếu thỏa mãn các điều kiện:
-Giữa các từ chỉ có 1 dấu cách.
-Đầu xâu và cuối xâu không có dấu cách.
-Ký tự đầu là chữ in hoa, các ký tự còn lại in thường.
Yêu cầu: Chuẩn hóa xâu S
Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
1. Trong máy tính, mỗi kí tự là một dãy bit, hai kí tự khác nhau thì hai dãy bit biểu diễn chúng khác nhau.
2. Một bit là một dãy gồm nhiều số 0 và số 1 ghép lại để biểu diễn chữ cái.
3. Số hóa dữ liệu là chuyển dữ liệu thành các số.
4. Ảnh số là kết quả số hóa dữ liệu ảnh.
5. Văn bản số là trang in gồm toàn các số.
6. Âm thanh số là kết quả số hóa dữ liệu âm thanh.
def tach_chuoi(chuoi):
ky_tu_so = " "
ky_tu_chu = " "
for ky_tu in chuoi:
if ky_tu.isdigit():
ky_tu_so += ky_tu
elif ky_tu.isalpha():
ky_tu_chu += ky_tu
return ky_tu_so, ky_tu_chu
chuoi = input("Nhập vào một chuỗi: ")
ky_tu_so, ky_tu_chu = tach_chuoi(chuoi)
print("Các ký tự số trong chuỗi:", ky_tu_so)
print("Các ký tự chữ cái trong chuỗi:", ky_tu_chu)