Thành phần phần trăm của Al trong công thức Al2O3 là bao nhiêu. Biết Al=27, O=16.
a.24,67%
b.27,64%
c.26,47%
d.27,57%
24
Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở (đktc) là bao nhiêu?
A.
33,6 lít.
B.
5,6 lít.
C.
11,2 lít.
D.
6,72 lít.
25
Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong Al2O3 là bao nhiêu? (Cho Al = 27; O = 16)
A.
64,94%
B.
80,94%
C.
52,94%
D.
60,94%
Nhôm oxit có công thức hóa học Al2O3 :
- tính phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất Al2O3
( cho Al = 27 , O = 16)
mình đang cần gấp
Ta có: MAl2O3 = 27.2+16.3 = 102 g/mol
%Al = 27.210227.2102.100% = 52,94%
%O = 16.310216.3102.100% = 47,06%
Tính thành phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất có công thức hóa học : Al(OH) 3
(Cho biết nguyên tử khối của: Al = 27 ; O = 16 ; H = 1 )
\(\%_{Al}=\dfrac{27}{78}.100\%=34,6\%\)
\(\%_O=\dfrac{16.3}{78}.100\%=61,5\%\)
\(\%_H=100\%-34,6\%-61,5\%=3,9\%\)
quặng boxit có thành phần chủ yếu là Al2O3 để điều chế Al ta điện phân 150g quặng boxit thu được 54g Al và 48g O2 phản ứng xảy ra theo sơ đồ Al2O3----->Al+O2
a, viết công thức tính khối lượng của phản ứng
b, tính khối lượng Al2O3 đã phản ứng
c, tính phần trăm khối lượng của Al2O3 trong quặng boxit.
a) Theo định luật bào toàn khối lượng , ta có :
mAl2O3 = mAl + mO2
b) Ta có :
mAl2O3 = 54 + 48 = 102 (g)
c) %mAl2O3 = \(\frac{102.100}{150}\%=68\%\)
a)
- PTHH: \(Al_2O_3\rightarrow Al+O_2\)
- Công thức về khối lượng: \(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)
b)
\(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)
hay \(m_{Al_2O_3}=54+48\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=102\left(g\right)\)
c)
Phần trăm: \(m_{Al_2O_3}\) = \(m_{Al_2O_3}\) / m quặng boxit
\(\frac{150}{102}.100\%=1,5\%\)
câu c mk cũng hk chắc nha bạn!!!!!!!!!
Câu 33: Dãy công thức nào toàn công thức viết đúng trong các dãy sau: A. Na2SO4 ,CaCO3 ,AgNO3 B. NaCl ,H2SO4 ,H2NO3 C. FeCl ,BaCl2 ,K2O D. ZnCl2 ,HNO3 ,Ba2O Câu 34: Nung 210g Al(OH)3 một thời gian thu được 80g Al2O3 và 27g nước. Thành phần phần trăm theo khối lượng Al(OH)3 đã bị phân huỷ là: A. 50,95 B. 51,9 C. 27,3 D. 33,5
Câu 33: A
Câu 34:
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Al\left(OH\right)_3}=m_{Al_2O_3}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{Al\left(OH\right)_3}=80+27=107g\)
\(\%m_{Al\left(OH\right)_3}bị.phân.hủy=\dfrac{107.100\%}{210}\approx50,95\%\)
\(\RightarrowĐáp.án.A\)
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
D. Al2(SO4)3 biết ( Al : 27, S: 32, O : 16)
E. Fe3O4 biết ( Fe: 56, O: 16)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15,79\%\\\%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28,07\%\\\%O=\dfrac{16.12}{342}.100\%=56,14\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,414\%\\\%O=\dfrac{4.16}{232}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong công thức SO₃ là; ( biết S = 32, O= 16) ?
a.50%
b. 60%
c. 40%
d. 30%
\(\%_S=\dfrac{32}{32+16.3}.100\%=40\%\%\)
Chọn C
Công thức hóa học nào dưới đây có phần trăm khối lượng nguyên tố oxi nhiều nhất? (biết: N = 14, O = 16, Pb = 207, Al = 27, Fe = 56) giúp tớ ạ
Hãy lập công thức hóa học của các chất tạo có thành phần nguyên tố và tính khối lượng phân tử của các chất đó. (Biết Là=27,O=16, Mg =24,H=1 (1) Al và O. (2) Mg và nhóm OH
`(1)`
Gọi ct chung: \(\text{Al}_{\text{x}}\text{O}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: `III*x=y*II -> x/y=(II)/(III)`
`-> \text {x=2, y=3}`
`->`\(\text{CTHH: Al}_2\text{O}_3\)
\(\text{KLPT = }27\cdot2+16\cdot3=102\text{ }< \text{amu}>\)
`(2)`
Gọi ct chung: \(\text{Mg}_{\text{x}}\text{(OH)}_{\text{y}}\)
`@` Theo quy tắc hóa trị: `II*x=I*y -> x/y=I/(II)`
`-> \text {x = 1, y = 2}`
`->`\(\text{CTHH: Mg(OH)}_2\)
\(\text{KLNT = }24+\left(16+1\right)\cdot2=58\text{ }< \text{amu}>.\)