Dẫn từ từ 7,437 lít khí CO2 ( ở đkc ở 25oC, 1 bar) vào dung dịch nước
vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là?
Dẫn từ từ 7,437 lít khí CO2 ( ở đkc ở 25°C, 1 bar) và dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: A. 15g. B. 10g. C. 30g. D. 33g
Dẫn từ từ 6,72 lít khí C O 2 ở đltc vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Tính tổng khối lượng các muối trong dung dịch thu được và khối lượng kết tủa khi cho B a C l 2 dư vào dung dịch sau khi hấp thụ C O 2
A. 26,52 g; 10,15 g
B. 20g; 11,82g
C. 26,52 g; 11,82 g
D. 11,82 g; 26,52 g
Dẫn 49,58 lít khí CO2 ( ở 25°c và 1 bar) vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư , sau phản ứng kết thúc thu được m (gam) chất rắn không tan
a) Viết phương trình hóa học
b) tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng (m)
Câu này thuộc môn Hóa học bạn vui lòng đăng trong mục môn Hóa học nhé.
gài 7: Dẫn 6,72 lit khí Carbon dioxide CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch nước vôi trong dư. a) Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được b) Tính CM của dung dịch nước vôi trong đã phản ứng. Bài 8: Hấp thụ V(lít) khí Carbon dioxide CO2 vào 200ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2 1M dư. a) Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng (ở đkc) b) Tỉnh khối lượng kết tủa BaCO3 thu được
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=n_{CO2}=n_{BaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Điều kiện tiêu chuẩn chứ bạn nhỉ? Đkc sao lại 6,72l đc?
Bài 7 :
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(a,m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b) \(C_{MddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Dẫn từ từ V lít khí CO2 (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO , Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa . V có giá trị là
A. 1,120
B. 0,896
C. 0,448
D. 0,224
Đáp án : B
Ta có :
n CaCO3 = 4/100 = 0,4 mol
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
0,04 0,04
Trong phản ứng khử CuO , Fe2O3 bằng CO , ta luôn có :
n CO = n CO2 = 0,04 mol
=> VCO = 0,04. 22,4 = 0,896 lít
Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít, ở điều kiện tiêu chuẩn) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là
A. 19,70.
B. 39,40.
C. 9,85.
D. 29,55.
Dẫn 4,48 lít khí C O 2 ở đktc vào lượng dư dung dịch C a ( O H ) 2 . Khối lượng kết tủa thu được là
A. 10g.
B. 20g.
C. 30g.
D. 40g.
Dẫn từ từ V lít khí S O 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch B r 2 , không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch B a C l 2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,24
Dẫn từ từ V lít khí SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Br2, không thấy khí thoát ra. Thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng, thu được 23,3 gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 4,48
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,24