ết quả phép chia các phân thức: *
Phân thức 15 x là kết quả của phép chia
A. 5 x 2 − 20 y 2 3 x + 6 y : 5 x − 10 y 9 x
B. 45 x − 90 y 3 x + 6 y : x 2 − 4 y 2 x 2 + 4 x y + 4 y 2
C. x 2 − y 2 2 y : ( y − x )
D. Cả A, B, C đều sai
Phân thức x + y ( x − y ) 2 là kết quả của phép chia
A. ( x − y ) 2 ( x + y ) 2 : ( x − y ) 4 ( x + y ) 3
B. ( x − y ) 2 ( x + y ) 2 : ( x − y ) 3 ( x + y ) 3
C. x − y ( x + y ) 2 : ( x − y ) 4 ( x + y ) 3
D. − ( x − y ) 2 ( x + y ) 2 : ( x − y ) 4 ( x + y ) 3
các bạn cho mk hỏi trong phép chia có kết quả là số thập phân có gọi là phép chia hết không
Trong toán học, đặc biệt là trong số học sơ cấp, phép chia (:) là một phép toán số học. Cụ thể, nếu b nhân c bằng a, viết là:
a = b × c
trong đó b không phải là số không, thì a chia b bằng c, viết là:
a: b = c
Ví dụ,
6: 3 = 2
bởi vì
3 x 2 = 6
Trong biểu thức trên, a gọi là số bị chia, b là số chia và c gọi là thương.
Khái niệm phép chia có liên quan đến khái niệm phân số. Không giống như phép cộng, phép trừ và phép nhân, tập hợp số nguyên không đóng trên phép chia. Kết quả của phép chia hai số nguyên có thể trả về phần dư. Để tiếp tục thực hiện phép chia cho phần dư, hệ thống số cần được mở rộng thêm với phân số hoặc số hữu tỉ.
Mục lục
[ẩn]
1Ký hiệu2Tính toán2.1Phương pháp thủ công2.2Sử dụng máy tính3Xem thêm4Tham khảoKý hiệu[sửa | sửa mã nguồn]
Phép chia thường được biểu diễn trong đại số và khoa học bằng cách đặt số bị chia trên số chia với một dòng kẻ ngang đặt giữa chúng, còn được gọi là vinculum hay thanh phân số. Ví dụ, a chia b được viết là
{\displaystyle {\frac {a}{b}}}
Có thể đọc là "a bị chia bởi b", "a chia b" hay "a trên b". Một cách để biểu diễn phép chia trên cùng một dòng là viết số bị chia(còn gọi là tử số), rồi gạch chéo, rồi số chia (còn gọi là mẫu số) như sau:
{\displaystyle a/b\,}.
Đây là cách thông thường để biểu diễn phép chia trong hầu hết ngôn ngữ lập trình của máy tính bởi vì nó có thể dễ dàng gõ thành một loạt các ký tự với bảng mã ASCII.
Trong bản in, người ta còn sử dụng một dạng biểu diễn giữa hai cách này, đó là sử dụng dấu gạch chéo nhưng viết số bị chia lên trên và số chia ở dưới:
a⁄b
Bất kỳ dạng nào ở trên đều có thể sử dụng để biểu diễn một phân số. Phân số là một dạng biểu diễn phép chia trong đó số bị chia (mẫu số) và số chia (tử số) đều là số nguyên.
Ngoài ra, một cách thông thường trong số học (không dùng dạng phân số) để thể hiện phép chia là sử dụng dấu ôben (dấu chia), ví dụ như:
{\displaystyle a\div b}
Dạng này không được sử dụng thường xuyên ngoại trừ số học sơ cấp. Tiêu chuẩn ISO 80000-2-9.6 khuyến cáo không nên sử dụng dạng này. Dấu chia khi sử dụng một mình thì nhằm để biểu diễn phép toán chia, ví dụ như biểu tượng phép chia trên máy tính bỏ túi.
Trong tiếng Việt hay một số ngôn ngữ khác tiếng Anh, "a chia cho b" được viết là a: b. Ký hiệu này được đưa ra vào năm 1631 bởi William Oughtred trong quyển Clavis Mathemaae và sau đó được phổ biến bởi Gottfried Wilhelm Leibniz.[1] Trong tiếng Anh, cách sử dụng dấu hai chấm thường được dùng để diễn giải khái niệm tỉ số.
Đơn thức – 8x3y2z3t2 chia hết cho đơn thức nào ?
Kết quả của phép chia (2x3 - 5x2 + 6x – 15) : (2x – 5) là:
Tìm tất cả giá trị của n Z để 2n2 + n – 7 chia hết cho n – 2.
Kết quả rút gọn phân thức 14xy^5(2x-3y)/21x^2y(2x-3y)^2 là:
nhớ ghi lời giải nha các bạn
Câu 2:
\(=\dfrac{x^2\left(2x-5\right)+3\left(2x-5\right)}{2x-5}=x^2+3\)
Câu 3:
\(\Leftrightarrow2n^2-4n+5n-10+3⋮n-2\)
\(\Leftrightarrow n-2\in\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
hay \(n\in\left\{3;1;5;-1\right\}\)
khi chia 1 số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân cho 2,5 bạn Tuấn đã quên mất các dấu phẩy và thực hiện chia như đối với phép chia 2 số tự nhiên do đó thu được kết quả là 15 . Tìm phép chia đó
Bài giải
Lúc sau số 2,5 chở thành 25 vì quên dấu phẩy.
Số có hai chữ số ở phần thập phân lúc sau là:
15 x 25 = 375
Vậy số có hai chữ số ở phần thập phân là : 3,75
Goi số thập phân có 2 chữ số ở phàn thập phân phải tìm là A (A>0)
Khi quên mất dấu phẩy thì số đó sẽ tăng lên 100 lần ta được số 100xA
Ta có 100 x A / 25=15
100 x A=375
A=3,75
Ta được phếp chia đúng là 3,75 / 2,5 =1,5
Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số:
a) \(4:9\)
b) \((-2):7\)
c) \(8: (-3)\)
Mọi số nguyên a đều có thể viết được dưới dạng phân số có mẫu số là 1
\(a = a:1 = \dfrac{a}{1}\).
Vậy bạn Vuông sai, bạn Tròn đúng.
Các bạn viết cho mik 10 phép nhân có số thập phân nhân với số thập phân và 10 phép chia số thập phân với số thập phân nha !!
Ko cần kết quả nha !!!
Ainh nhanh mik tick !!!!!
nhân thì số có 4 chữ số nhân với số có 3 chữ số .
chia thì số có 5 hoặc 4 chữ số chia cho số có 3 hoặc 2 chữ số.
1: 123,456*456,789
2: 896,234*562,895
3:963,853*6723,626
4: 4529,953*8752
5: 63924,9673*572393,963454
6:164659,54639*63826,5243843
7: 1757395,67354 * 5475,7564
8: 634,7454 * 6483,5373
9: 7564,7454 * 74543,3549
10: 5375,8675 * 746395
1: 6454,6485 / 6746,7563
2: 6453,757 / 8464,73565
3: 735,58 / 4658,4764
4: 6745,658 / 764,764
5: 7564,89 / 7464,95
6: 6486,8674 / 8649,86
7: 65486,4558 / 8675,7576
8: 6586,975 / 76498,846
9: 764986,97596 / 658960
10: 9748,96 / 27849,64565
1.Biết 5,2 lít dầu nặng 3,952 kg.Hỏi có bao nhiêu lít dầu nếu chúng cân nặng 5,32 kg ?
2.Tìm số dư của phép chia 218 : 3,7 nêú chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương ?
Nhớ có cách giải nhé !
1. giải
1 lít dầu nặng là :
3.952/5.2=0.76 (kg)
Có số lít dầu nếu chúng cân nặng 5.32 kg là :
5.32/0.76=7 (lít)
2 giải
218 /3.7=58.91(dư 0.033)
Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng phân số a.3:11. b .-4:7. c. 5:(-13). d.x:3(x thuộc Z)
a. 3 : 11 = \(\dfrac{3}{11}\)
b. -4 : 7 = \(\dfrac{-4}{7}\)
c 5 : ( -13) = \(\dfrac{5}{-13}=\dfrac{-5}{13}\)
d x : 3 \(\left(x\in z\right)\)
= \(\dfrac{x}{3}\)
\(a,3:11=\dfrac{3}{11}=\dfrac{-3}{-11}\\ b,-4:7=\dfrac{-4}{7}=\dfrac{4}{-7}\\ c,5:\left(-13\right)=\dfrac{5}{-13}=\dfrac{-5}{13}\\ d,x:3=\dfrac{x}{3}=\dfrac{-x}{-3}\)