Vỏ bầu đất ngoài làm bằng ni lông sẫm màu ,còn dùng bằng vật liệu:
A. Lá chuối
B. Lá mít
C. Lá tre
D. Lá dứa
Viết đoạn văn làm xôi ngũ sắc bằng tiếng anh( ko chép sgk, đủ cả 5 màu : đỏ(dền), vàng(nghệ) , đen ( của gạo lứt ) ,xanh lá(lá dứa)
tham khảo:
Sticky rice with five colors is a traditional type of sticky rice of the Vietnamese people. How to make sticky rice with five colors is quite simple. The ingredients for making sticky rice include glutinous rice, fresh camellia, Gac, turmeric, pineapple leaves, peeled green beans, fragrant roasted sesame seeds, sugar water, coconut milk. First, we take the leaves of cam, gac, turmeric, and pineapple leaves, wash them, then put in a pot and cook about half a pot of water to cook and then remove the leaves. Glutinous rice is washed and soaked for 5 to 6 hours and then poured into a pot of water. Wait for the rice to saturate for about 2 hours, then add a little sugar and a little salt to the rice and steam it. When steamed, sticky rice seeds should be even, smooth and fragrant. After about 45 minutes of steaming, we scoop the sticky rice to a plate, sprinkle with coconut rice and sesame salt, coconut milk, and eat it hot. The five-color sticky rice dish is very delicious and has a bold tradition of the Vietnamese nation, you should try it!
Ở ngô, cho lai hai thứ cây thuần chủng có kiểu hình lá màu đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla với cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Ở F1 thu được toàn kiểu hình lá đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Cho F1 thụ phấn với nhau đời sau thu được số lượng từng loại kiểu hình là 31536 cây lá màu đậm, có lông, lá bi không có màu sôcôla; 6536 cây lá màu nhạt, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 13464 cây lá đậm, không có lông, lá bi có màu sôcôla; 28464 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi không có màu sôcôla. Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2, xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm, lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt, lá bi không có màu sôcôla; 1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla?
A. 0,7.10-3
B. 0,7.10-3
C. 0,35.10-3
D. 2,96.10-3
Đáp án D
Tỷ lệ phân ly đời con ở từng tính
trạng: 9 đậm: 7 nhạt
→ 2 cặp gen tương tác bổ sung (Aa; Bb)
3 không có màu socola:1 có socola
→ không có màu socola trội hoàn
toàn so với có socola
3 có lông: 1 không có lông
→ có lông là trội hoàn toàn so với không
có lông
→ P dị hợp các cặp gen
Ta thấy kiểu hình không có màu socola
luôn đi cùng kiểu hình có lông;
kiểu hình có màu socola luôn đi cùng
kiểu hình không có lông
→ hai tính trạng này có thể do 1 gen
quy định (gen đa hiệu) hoặc các gen
quy định tính trạng liên kết hoàn toàn.
Tỷ lệ kiểu hình ở đời F2:
0,3942 cây lá màu đậm, có lông,
lá bi không có màu sôcôla
0,0817 cây lá màu nhạt, không có lông,
lá bi có màu sôcôla
0,1683 cây lá đậm, không có lông
lá bi có màu sôcôla
0,3558 cây lá màu nhạt, có lông, lá bi
không có màu sôcôla
Chọn ngẫu nhiên 6 cây trong số cây ở F2,
xác suất để trong số đó có 3 cây lá đậm,
lá bi có màu sôcôla; 2 cây lá màu nhạt,
lá bi không có màu sôcôla;
1 cây lá màu nhạt, lá bi có màu sôcôla là
C 6 2 x 0 , 1683 3 x C 3 2 x 0 , 3558 2 x 0 , 0817 ≈ 2 . 96 . 10 - 3
Câu văn sau đây : "Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ." ,có biện pháp tu từ nào chỉ rõ và nếu tác dụng của bptt đó
Xét theo cấu tạo ngữ pháp, câu “Ở gần cuống lá còn giữ màu xanh sẫm, nhưng với rìa lá hình răng cưa đã nhuốm màu vàng úa, chiếc lá vẫn dũng cảm treo bám vào cành cách mặt đất chừng hai mươi bộ.” thuộc kiểu câu gì? Hãy phân tích cấu trúc ngữ pháp câu đó
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A.
B. C → A → B →D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B.
Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B →A
B. C → A → B →D
C. C → B → A → D
D. C → D → A →B
Đáp án C
Trong quá trình diễn thế ở thực vật từ 1 vùng đất trống cần lưu ý 2 vấn đề:
Cây ưa sáng → cây ưa bóng.
Cây nhỏ (thường là những cây cỏ) → Cây lớn (thường là những cây thân gỗ).
Thứ tự đúng là: C → A → B → D.
Trong quá trình diễn thế ở một bãi đất trống có 4 nhóm thực vật được kí hiệu là A, B, C, D lần lượt với các đặc điểm sinh thái các loài như sau:
- Nhóm loài A là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá to, mỏng, mặt lá bóng, màu lá sẫm có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài B là loài cây gỗ, kích thước cây lớn. Phiến lá nhỏ, dày và cứng, màu nhạt, có mô giậu kém phát triển.
- Nhóm loài C là loài cỏ. Phiến lá nhỏ, thuôn dài và hơi cứng, gân lá phát triển.
- Nhóm loài D là loài cây thân thảo. Phiến lá to, mỏng, màu sẫm, mô giậu không phát triển.
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên:
A. C → D → B → A
B. C → A → B → D.
C. C → B → A → D
D. C → D → A → B.
Đáp án :
C: loài tiên phong.
B: ưa sáng và thân gỗ đến sống cùng C.
A: ưa bóng và thân gỗ đến sống dưới tán cây ưa sáng B
D: ưa bóng và thân cỏ thường sống dưới tán rừng nơi có ánh sáng yếu→ đến muộn nhất
Thứ tự lần lượt các loài đến sống trong phạm vi của bãi đất nói trên: C → B → A → D.
Đáp án cần chọn là: C
nguyên liệu dùng làm bầu đất có thể là
A đá B cát C ni lông sẫm màu D xi măng
Lá cây | Đặc điểm phiến lá | |
1 | Mai | Phiến lá hơi hẹp mà dài , mỏng màu xanh nhạt , có lớp cutin , không có lông bao phủ |
2 | Bàng | Phiến lá rộng , dài , dày , lá có màu xanh hơi sẫm không có lớp cutin , có lớp lông phủ |
3 | Xoài | Phiến lá hơi hẹp , dài , hơi dày , màu xanh xẫm , không có lớp cutin , có lớp lông phủ |
4 | Ổi | Phiến lá hơi hẹp , hơi dài , màu xanh xẫm , có lông bao phủ không có lớp cutin |
5 | Mít | Phiến lá rộng , hơi ngắn , xanh xẫm , có lớp lông bao phủ , không có lớp cutin |
6 | Khế | Phiến lá hẹp , dài , xanh nhạt ,có lớp cutin , có lông bao phủ |
7 | Bưởi | Phiến lá rộng , ngắn , xanh xẫm , không có lớp cutin , không có lông |
8 | Chanh | Phiến lá hẹp , ngắn , xanh nhạt , không có lớp cutin lẫn lông |
9 | Mãn cầu | Phiến lá hẹp , dài xanh nhạt không lớp cutin và lông |
10 | Ớt | Phiến lá hẹp , ngắn , xanh xẫm , có lớp cutin ,không có lông |
Cần gấp ạ!!! Mai nộp 😢. Cảm ơn trước mấy bạn giúp đỡ ạ