Trong số các tính chất dưới đây:
(1) Phân tử gồm 2 nguyên tử; (2) Ở nhiệt độ thường ở thể khí.
(3) Có tính oxi hóa; (4) Tác dụng mạnh với nước.
Những tính chất chung của các đơn chất halogen là:
A. 1, 2. B. 1, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3.
Bài 1. Trong số các chất cho dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất? vì sao?
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau;
- Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O liên kết với nhau;
- Than chì gồm nhiều nguyên tử cacbon liên kết với nhau theo các lớp.
Tham khảo:
Đơn chất là:
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau vì chỉ gồm 1 nguyên tố là flo
- Than chì gồm nhiều nguyên tử cacbon liên kết với nhau theo các lớp vì chỉ gồm 1 nguyên tố là C
Hợp chất là:
- Axit sunfuric có phân tử gồm 2H, 1S và 4O liên kết với nhau; vì chất bao gồm 3 nguyên tố là: S; H và O
Trong số các chất cho dưới đây,hãy chỉ ra chất nào là đơn chất,là hợp chất và tính phân tử khối của chất đó
a)Khí oxi,biết phân tử gồm 2O
b)Khí metan,biết phân tử gồm 1C và 4H
c)Axit clohiđric,biết phân tử gồm 1H và 1Cl
A) Đơn chất, phân tử khối: 16 x2 = 32 đvC
B) Hợp chất, phân tử khối: 12 x1 + 4 x1 = 16 đvC
C) Hợp chất, phân tử khối: 1x1 + 35,5 x1 = 36,5 đvC
Trong các tính chất dưới đây, tính chất nào không phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
C. Có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
Đáp án: C
Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng về mọi phía. Chúng luôn chuyển động và không có lúc nào đứng yên.
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo)
b) Barium (bari) và nhóm (NO3)
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4)
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 ---à MgO
b) Fe(OH)3 ---à Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 ---à Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
Câu 7 :
a) PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
c) \(m_{O_2}=34,8-25,2=9,6\left(g\right)\)
Câu 4 :
\(1.2Mg+O_2->2MgO\)
\(2.2Fe\left(OH\right)_3->Fe_2O_3+H_2O\)
\(3.2NaOH+CuSO_4->Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(4.P_2O_5+3Ca\left(OH\right)_2->Ca_3\left(PO_4\right)_2+H_2O\)
Câu 5 :
a) \(V_{N_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\\)
b) \(n_{SO_2}=\dfrac{19.2}{64}=0,3\left(mol\right)\\ V_{SO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Hydrochloric acid tạo nên từ 1 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử chlorine
b) Khí oxygen do 2 nguyên tử oxygen tạo nên
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: SO3, K2
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Zinc (kẽm) và chlorine (clo):
b) Barium (bari) và nhóm (NO3):
c) Aluminium (nhôm) và nhóm (SO4):
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Mg + O2 --- MgO
b) Fe(OH)3 --- Fe2O3 + H2O
c) NaOH + CuSO4 --- Cu(OH)2 + Na2SO4
d) P2O5 + Ca(OH)2 --- Ca3(PO4)2 + H2 O
Câu 5: Tính thể tích (đkc) của:
a) 0,5 mol khí N2
b) 19,2 g khí SO2
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí carbonic vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
https://hoc24.vn/cau-hoi/cau-1-trong-so-cac-chat-duoi-day-hay-chi-ra-chat-nao-la-don-chat-hop-chata-hydrochloric-acid-tao-nen-tu-1-nguyen-tu-hydrogen-va-1-nguyen-tu-c.4432493833590
Câu 1: Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất?
a) Khí carbonic được tạo nên từ 1 nguyên tử carbon và 2 nguyên tử oxygen
b) Phosphorus được tạo nên từ P
Câu 2: Tính thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: Fe2O3
Câu 3: Viết công thức hóa học của hợp chất gồm:
a) Silver (bạc) và oxygen (oxi)
b) Aluminium (nhôm) và nhóm (OH)
c) Calcium (canxi) và nhóm (PO4)=
Câu 4:
Lập phương trình hóa học:
a) Al + Cl2 ---à AlCl3
b) KClO3 ---à KCl + O2
c) NaOH + CuSO4 ---à Cu(OH)2 + Na2SO4
d) H3PO4 + Ba(OH)2 ---à Ba3(PO4)2 + H2O
Câu 5: Tính khối lượng của:
a) 0,2 mol CaCl2
b) 2,479 lit khí CO2 (đkc)
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể thu khí oxygen vào bình bằng cách đẩy không khí. Hãy cho biết trong trường hợp này phải đặt đứng bình hay ngược bình? Giải thích?
Câu 7: Cho 9,75g zinc (kẽm) tác dụng hết với 10,95g hydrochloric acid (HCl) sinh ra muối 20,4g zinc chloride (ZnCl2) và khí hydrogen (hidro).
a) Lập phương trình hóa học
b) Viết biểu thức về khối lượng.
Tính khối lượng khí hydrogen thu được
Trong các chất dưới đây,hãy chỉ ra và giải thích các chất nào là đơn chất,chất nào là hợp chất?Tính phân tử khối?Viết công thức hóa học các chất?
a)Khí ozon có phân tử gồm 3 O liên kết nhau
b)Axit photphoric phân tử có 3 H,1 P và 4 O liên kết nhau
c)Natri Cacbonat phân tử gồm 2 Na,1 C và 3 O liên kết nhau
d)Khí flo phân tử có 2 F liên kết nhau
e)Rượu etilic có phân tử gồm 2 C,6 H và 3 O liên kết nhau
f)Đường có phân tử gồm 12 C,22 H và 11 O liên kết nhau
Đơn chất là a,d vì chúng chỉ do một nguyên tố hóa học tạo nên
Hợp chất: còn lại, vì chúng do nhiều nguyên tố hóa học tạo nên>2
b, H3PO4, 98đvC ; C,NaCO3,,83 đvC; E, C2H6O3,78đvC, F,C12H22O11,342đvC còn các đơn chất bạn tự ghi nhé ^^
a) Ozon: O3 \(\left(M=48\right)\)
b) Axit photphoric: H3PO4 \(\left(M=98\right)\)
c) Natri Cacbonat: Na2CO3 \(\left(M=106\right)\)
d) Flo: F2 \(\left(M=38\right)\)
e) Ancol etylic: C2H5OH \(\left(M=46\right)\) (Bạn chép sai đề rồi)
f) Đường: C12H22O11 \(\left(M=342\right)\)
Trong số các chất dưới đây:
- Khí oxi có phân tử gồm 2O liên kết với nhau.
- Axit phophoric có phân tử gồm 3H, 1P và 4O liên kết với nhau.
- Chất natri cacbonat (sođa) có phân tử gồm 2Na, 1C và 3O liên kết với nhau.
- Khí flo có phân tử gồm 2F liên kết với nhau.
- Đồng có phân tử được tạo nên từ nguyên tử đồng.
- Rượu etylic (cồn) có phân tử gồm 2C, 6H và 1O liên kết với nhau.
- Đường có phân tử gồm 12C, 22H và 11O liên kết với nhau.
a)Hãy viết CTHH của các chất trên và chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất.
b)Tính phân tử khối của các chất.
Xin lỗi vì máy mình hôm nay lỗi không gõ Latex đc
MO2=16.2=32 Là đơn chất
MH3PO4=1.3+31+16.4=98 Là hợp chất
MNa2CO3=23.2+12+16.3=106 Là hợp chất
MF2=19.2=38 Là đơn chất
MCu=64 Là đơn chất
MC2H6O=12.2+1.6+16=46 Là hợp chất
MC12H22O11=12.12+1.22+16.11=342 Là hợp chất
(A) là một trong số các hợp chất tạo nên nguồn gốc của sự sống và có tính chất đặc biệt. Phân tích thành phần phân tử (A) thu được kết quả: - Phân tử gồm 3 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học. - Tổng số hạt proton trong phân tử (A) bằng 10 hạt. Xác định công thức phân tử hợp chất (A),
CTHH: XaYb (X,Y có thể hoán vị)
Giả sử a = 2; b = 1
CTHH X2Y
Có: 2pX + pY = 10
- Với pX = 1 => pY = 8
=> X là H, Y là O
=> A là H2O
- Với pX = 2 => pY = 6
=> X là He, Y là C (Loại)
- Với pX = 3 => pY = 4
=> X là Li, Y là Be (Loại)
- Với pX = 4 => pY = 2
=> X là Be, Y là He (Loại)
Vậy A là H2O