Câu 35: Lợi ích của việc sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho nội dung bài trình chiếu?
Câu 35: Lợi ích của việc sử dụng hình ảnh để minh hoạ cho nội dung bài trình chiếu?
giúp người nghe dễ theo dõi, dễ nắm bắt điểm chúng ta đang trình bày, giúp ngôn từ trở nên sống động và khắc sâu thông điệp truyền tải vào tâm trí người nghe.
`-` Giúp người nghe dễ hình dung, dễ theo dõi, dễ nắm bắt được thông tin mà chúng ta đang trình bày. Hình ảnh minh họa cũng giúp cho ngôn từ sống động, khắc sâu truyền tải chúng ta muốn nói đến cho người nghe.
Văn bản chỉ có một hình ảnh minh họa. Nếu vẽ minh họa thêm cho bài viết, em sẽ chọn nội dung nào? Vì sao em lại chọn nội dung đó để vẽ?
Nếu vẽ thêm hình minh họa cho bài viết, em sẽ vẽ cảnh hai người đàn ông đang nấu cơm bằng cái niêu được treo trên ngọn tre trong hội Hành Thiện. Do niêu cơm không được đặt cố định mà treo lơ lửng, người chơi vừa đi vừa nấu nên sẽ tạo ra hình ảnh có tính có tính chuyển động cao, rất thú vị để chuyển thành tranh vẽ.
19. Trong phần mềm trình chiếu, trang chiếu được sử dụng để giới thiệu 1 chủ đề và định hướng cho bài trình bày được gọi là:
A: Trang nội dung
B: Trang tiêu đề
C: Trang kết thúc
D: Trang trình bày đồ họa
- Hình ảnh trong bài đã minh họa cho nội dung nào của bài thơ? Hình ảnh trong tranh minh họa cho nội dung người mẹ trồng bí, bầu và đã đến lúc được thu hoạch (“Lũ chúng tôi từ tay mẹ lớn lên/ Còn những bí và bầu thì lớn xuống”).
- Chỉ ra và phân tích tác dụng của phép tu từ ở hai câu thơ đầu?
- Hình ảnh “Giọt mồ hôi mặn” trong bài thơ là hình ảnh thơ độc đáo. Tại sao vậy?
- Khổ thơ khắc họa được vẻ đẹp nào ở người mẹ, tâm trạng và cảm xúc gì của tác giả được gửi gắm trong khổ thơ?
Bài thơ: Mẹ và quả ( Nguyễn Khoa Điềm )
cần câu trời lời gấp
Mn giúp mk với nha
1. đặt 1 câu ghép trong đó có ba vế và vẽ sơ đồ minh họa
2. Viết 1 đoạn văn trình bày theo cách diễn dịch, nội dung ca ngợi vẻ đẹp yên ả thanh bình của quê hương em. Trong đoạn văn có sử dụng từ tượng thanh-tượng hình
Cảm ơn mn rất nhiều!!!!
2. a. Liệt kê tên các bức ảnh và nội dung minh họa (nếu có) trong văn bản Tranh Đông Hồ- nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam theo trình tự các đề mục trong bảng sau
STT | Đề mục | Hình minh họa (số) | Lời ghi chú trong hình |
1 | Đề tài dân dã, hình tượng sinh động, ngộ nghĩnh | ||
2 | Sắc màu bình dị, ấm áp | ||
3 | Chế tác khéo léo, công phu | ||
4 | Rộn ràng tranh Tết | ||
5 | Lưu giữ và phục chế |
b. Các mục 4 và 5 chưa có hình minh họa. Nếu được sử dụng hình bên phải ( hình 1), em sẽ dùng để minh họa cho mục 4 hay mục 5 ? Giải thích lí do?
a.
STT | Đề mục | Hình minh họa (số) | Lời ghi chú trong hình |
1 | Đề tài dân dã, hình tượng sinh động, ngộ nghĩnh. | Hình 1, Hình 2 | Hình 1: Trâu sen (bản khắc) Hình 2:Lợn đàn |
2 | Chất liệu tự nhiên, sắc màu bình dị, ấm áp. | Không có hình. |
|
3 | Chế tác khéo léo, công phu | Hình 3 | Đám cưới chuột |
4 | Rộn ràng tranh Tết | Không có hình |
|
5 | Lưu giữ và phục chế | Không có hình |
|
b. Theo em, nếu được sử dụng hình bên phải (Hình 1), em sẽ dùng để minh họa cho mục 5. Bởi hình ảnh ấy sẽ giúp người đọc nhận ra rằng kho tàng tranh Đông Hồ nhiều và đẹp như thế nào. Từ đó, mọi người có ý thức trong việc bảo tồn và phát huy nét đẹp truyền thống dân tộc này.
hãy trình bày vòng đời của sán lá gan và hình ảnh minh họa
Vòng đời của sán lá gan khá phức tạp. Đầu tiên ấu trùng trứng sán lá gan được thải ra ngoài theo đường phân trâu, bò... Khi gặp môi trường nước ấu trùng sẽ nở ra, xâm nhập vào vật chủ trung gian là ốc nước ngọt có tên khoa học là Limnea Truneatula. Sau đó ấu trùng này thoát ra ngoài chuyển thành trạng thái ấu trùng có tên khoa học là Fasciola gigantica. Chúng sẽ bám vào các cây rau (ví dụ rau ngổ, rau cải xoong, rau muống, rau cần,...) Những loại rau này nếu người ăn không rửa sạch, nấu chín thì sẽ có nguy cơ bị nhiễm ấu trùng sán lá gan lớn.
Ốc đồng ruộng nước ta có rất nhiều loài ốc nhỏ có tên gọi là : ốc mút, ốc đầm, ốc gạo, ốc ruộng. Tỉ lệ nhiễm ấu trùng sán kí sinh ở chúng rất cao. Đập vỡ đỉnh vỏ một số loại ốc này, lấy nội tạng để soi dưới kính hiển vi, luôn gặp ấu trùng các loài sán lá lúc nhúc.
Hãy cùng làm việc với bạn để tạo một bài trình chiếu (có sử dụng các hình ảnh minh họa), sau đó lưu dưới dạng tệp video phục vụ cho một sự kiện nào đó của lớp em (ví dụ như nhân dịp kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11, ngày Quốc tế phụ nữ 8/3,...)
Tham khảo!
- Chọn bản mẫu:
Bước 1: Mở thẻ File.
Bước 2: Chọn New.
Bước 3: Nhập từ khóa cần tìm vào ô tìm kiếm.
Bước 4: Lựa chọn bản mẫu phù hợp.
Bước 5: Chọn Creat.
- Nhập nội dung, hình ảnh và chỉnh sửa, định dạng để có bài trình chiếu.
- Lưu bài trình chiếu dưới dạng tệp video:
Bước 1: Mở tệp bài trình chiếu, chọn thẻ File, chọn Save As.
Bước 2: Chọn thư mục lưu tệp.
Bước 3: Trong cửa sổ Save As, nháy chuột phải vào mũi tên bên phải ô Save as type, chọn *.mp4 (hoặc *.wmv) trong danh sách mở ra.
Bước 4 Chọn nút lệnh Save.
Viết một đoạn văn T – P – H khoảng 12 câu trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong đoạn thơ trên , có sử dụng một câu phủ định và phép nối.( chú thích rõ)
Trình bày ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người đã ứng dụng những hiểu biết này như thế nào trong lĩnh vực y tế và đời sống hàng ngày? Cho một vài ví dụ minh họa.
Yếu tố | Ảnh hưởng | Ứng dụng |
Nhiệt độ | Căn cứ vào nhiệt độ, vị sinh vật được chia thành các nhóm: - Vi sinh vật ưa lạnh (dưới 15 độ C) - Vi sinh vật ưa ấm (từ 20 – 40 độ C) - Vi sinh vật ưa nhiệt (từ 55 – 65 độ C) - Vi sinh vật siêu ưa nhiệt (từ 75-100 độ C) | Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng các chất lỏng, thực phẩm, dụng cụ…, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của vi sinh vật. |
Độ ẩm | Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm. Nước là dung môi hòa tan các chất. Mỗi loại vi sinh vật sinh trưởng trong một giới hạn độ ẩm nhất định. | - Dùng nước để khống chế sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật có hại và kích thích sinh trưởng của nhóm vi sinh vật có ích cho con người. - Điều chỉnh độ ẩm của lương thực, thực phẩm, đồ dùng để bảo quản được lâu hơn bằng cách phơi khô, sấy khô. |
Độ pH | Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt hóa enzyme, sự hình thành ATP,…Dựa vào độ pH của môi trường, vi sinh vật được chia thành 3 nhóm: vi sinh vật ưa acid, vi sinh vật ưa kiềm, vi sinh vật ưa pH trung tính. | - Tạo điều kiện nuôi cấy thích hợp với từng nhóm vi sinh vật. - Điều chỉnh độ pH môi trưởng để ức chế các vi sinh vật gây hại và kích thích các vi sinh vật có lợi. |
Ánh sáng | Cần thiết cho quá trình quang hợp của các vi sinh vật quang tự dưỡng, tác động đến bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. | Dùng bức xạ điện tử để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật. |
Áp suất thẩm thấu | Áp suất thẩm thấu cao gây co nguyên sinh ở các tế bào vi sinh vật khiến chúng không phân chia được. Áp suất thẩm thấu thấp làm các tế bào vi sinh vật bị trương nước và có thể vỡ ra (đối với các vi khuẩn không có thành tế bào) | Điều chỉnh áp suất thẩm thấu để bảo quản thực phẩm như ướp muối, ướp đường,… |
- Chất dinh dưỡng: Các loài vi sinh vật chỉ có thể tồn tại và sinh sản trong môi trường có các chất dinh dưỡng như protein, carbohydrate, lipid, ion khoáng,...
- Chất ức chế: Một số chất hoá học có khả năng ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật theo các cơ chế khác nhau:
Chất hóa học | Ảnh hưởng | Ứng dụng |
Các hợp chất phenol | Biến tính protein, màng tế bào | Khử trùng phòng thí nghiệm, bệnh viện |
Các loại cồn (ethanol, izopropanol 70% đến 80%) | Làm biến tính protein, ngăn các chất qua màng tế bào | Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện |
Iodine, rượu iodine (2%) | Oxy hóa các thành phần tế bào | Diệt khuẩn trên da, tẩy trùng trong bệnh viện |
Clo (cloramin, natri hypoclorid) | Oxy hóa mạnh các thành phần tế bào | Thanh trùng nước máy, nước bể bơi, công nghiệp thực phẩm |
Hợp chất kim loại nặng (Ag, Hg…) | Làm bất họat các protein | Diệt bào tử đang nảy mầm |
Các aldehyde (formaldehyde 2%) | Làm bất họat các protein | Sử dụng để thanh trùng nhiều đối tượng |
Các loại khí ethylene oxide (từ 10% đến 20%) | Oxy hóa các thành phần tế bào | Khử trùng các dụng cụ nhựa, kim loại |
Kháng sinh | Diệt khuẩn có tính chọn lọc | Dùng chữa các bệnh nhiễm khuẩn trong y tế, thú y,… |