Cho khí X nặng hơn khí Y là 2 lần, biết khí Y nặng hơn không khí 1,1034 lần. Hãy xác định khối lượng mol của khí X và khí Y. Dự đoán X, Y là những khí gì?
bài 3 tính khối lượng mol của chất khí X.Biết khí X nặng gấp đối khí Y và khí Y có tỉ khối so với không khí bằng 0,586
bài 4 có những chất khí sau:CO2,CH4
a.Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn khí oxi bao nhiêu lần
b.Những khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí
bài 5.hãy tìm khối lượng mol của các chất khí sau so với khí CH4,có tỉ khối lần lượt là:2;1,625;0,125 và 1,0625
\(3\\ M_Y=0,586.29=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_X=2M_Y=2.17=34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ 4\\ d_{\dfrac{CO_2}{O_2}}=\dfrac{M_{CO_2}}{O_2}=\dfrac{44}{32}=1,375\\ d_{\dfrac{CH_4}{O_2}}=\dfrac{M_{CH_4}}{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\)
Vậy: CO2 nặng gấp 1,375 lần so với O2
Còn CH4 chỉ nhẹ bằng một nửa so với O2 (chỉ nhẹ bằng 0,5 lần)
b,
\(M_{CO_2}>29\left(44>29\right)\) => CO2 nặng hơn không khí
\(M_{CH_4}< 29\left(16< 29\right)\) => CH4 nhẹ hơn không khí
Bài 5:
\(M_{KHÍ.1}=M_{CH_4}.1,625=16.1,625=26\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{KHÍ.2}=M_{CH_4}.0,125=16.0,125=2\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{KHÍ.3}=1,0625.M_{CH_4}=1,0625.16=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Tính khối lượng mol của chất khí X. Biết khí X nặng gấp đôi khí Yính khối lượng mol của chất khí X. Biết khí X nặng gấp đôi khí Y và khí Y so với tỉ khối không khí bằng 0,586
Bài 1: Hãy cho biết những khí sau: hydrogen H2, sulfur dioxide SO2
a. Nặng hay nhẹ hơn khí oxygen và bằng bao nhiêu lần ?
b. Nặng hay nhẹ hơn không khí và bằng bao nhiêu lần ?
Bài 2. Hãy tìm khối lượng mol của:
a. Khí A, biết tỉ khối của khí A đối với khí oxygen là 1,375
b. Khí B, biết tỉ khối của khí B đối với không khí là 0,58
Câu 5:
1. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với O2 là: 1,375; 0,0625.
2. Tìm khối lượng mol của khí X có tỉ khối đối với không khí là: 2,207; 1,172.
3. Tình công thức hóa học của khí X, biết khí X nặng hơn khí H2 17 lần.
4. Hãy tính thể tích khí O2 đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí X. a. Biết rằng tỉ khối của X đối với không khí là 0,552. b. Thành phần theo khối lượng của khí X là: 75% C và 25% H
1)
$M_X = 1,375.32 = 44(g/mol)$
$M_X = 0,0625.32 = 2(g/mol)$
2)
$M_X = 2,207.29 = 64(g/mol)$
$M_X = 1,172.29 = 34(g/mol)$
3)
$M_X = 17.2 = 34(g/mol)$
Vậy khí X là $H_2S$
4)
a) $M_X = 0,552.29 = 16$
Gọi CTHH của X là $C_xH_y$
Ta có : $\dfrac{12x}{75} = \dfrac{y}{25} = \dfrac{16}{100}$
Suy ra: x = 1 ; y = 4
Vậy X là $CH_4$
$CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_ 2+ 2H_2O$
$V_{O_2} = 2V_{CH_4} = 11,2.2 = 22,4(lít)$
Câu 4: Cho biết khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần?
(biết N = 14, O = 16)
Câu 5: tính tỉ khối hơi của khí H2 đối với không khí và cho biết khí H2 nặng hay nhẹ hơn không khí ? (biết H = 1)
Em hãy dự đoán nếu ta thổi khí H2 vào quả bóng Caosu (nhẹ) thì hiện tượng quan sát thấy sẽ như thế nào?
Câu 6: cho tiết tỉ khối hơi của khí A đối với khí H2 là 16 tính khối lượng mol của khí A?
câu 4 :
\(\dfrac{N_2}{O_2}=\dfrac{14.2}{16.2}=\dfrac{28}{32}=0,875\)
=> N2 nhẹ hơn O2 0,875 lần
BT 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
BT 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
Biết khí A nặng hơn khí hriđo là 40 lần .
a . Tìm khối lượng mol của khí A ?
b. Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ?
a. dA/H2= 40 =>\(\dfrac{M^{_A}}{M_{H2}}\) = 40 => A = 80 g/mol
b. dA/kk = \(\dfrac{M^{_A}}{M_{H2}}\)= \(\dfrac{80}{29}\)= 2,76
Vậy: Khí A nặng hơn không khí 2,76 lần
Chất khí X2O gây ức chế hệ thần kinh, có tác dụng làm giảm đau, gây tê, gây mê trong y học. Tỉ khối của X2O đối với khí là 1,375.
a) Tính khối lượng của mol của khí X2O và xác định tên của X.
b) Chất khí X2O nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Tính thành phần % khối lượng nguyên tố trong hợp chất X2O
d) Tính thể tích của 0,35 mol khí trên (đktc)