Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là:
A. 36Ω B. 15Ω C. 4Ω D. 2,4Ω
làm rõ ràng nha
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 4Ω và R 2 = 12Ω mắc song song có giá trị nào dưới đây?
A. 16Ω
B. 48Ω
C. 0,33Ω
D. 3Ω
Chọn D
Ta có điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 = 3 Ω và R 2 = 12 Ω mắc song song là:
A. 36Ω
B. 15Ω
C. 4Ω
D. 2,4Ω
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)
Cho hai điện trở R1=R2=20Ω được mắc như sơ đồ:
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Ngta mắc thêm điện trở R3=15Ω song song với R1,R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó
c) Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U=30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
R1//R2
a, =>\(Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{20.20}{20+20}=10\left(ôm\right)\)
b,R1//R2//R3
\(=>\dfrac{1}{Rtd}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{15}=>Rtd=6\left(ôm\right)\)c,
=>U1=U2=U3=30V
\(=>I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{30}{20}=1,5A,=>I2=\dfrac{U2}{R2}=1,5A\)
\(=>I3=\dfrac{U3}{R3}=2A\)
\(=>Im=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{30}{6}=5A\)
Câu 31: Hai điện trở R1 = 3Ω , R2 = 6Ω mắc song song với nhau , điện trở tương đương của mạch là : A. Rtđ = 2Ω B. Rtđ = 4Ω C. Rtđ = 9Ω D. Rtđ = 6Ω
Trong mạch điện mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot6}{3+6}=\dfrac{18}{9}=2\left(\Omega\right)\)
=> Chọn A.
Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3.6}{3+6}=2\left(\Omega\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Cho hai điện trở R1 = R2 = 20Ω được mắc với nhau như sơ đồ:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Người ta mắc thêm điện trở R3 =15Ω song song với R1, R2. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
c. Đặt vào hai đầu đoạn mạch (gồm cả R1, R2, R3) một hiệu điện thế U = 30V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện qua mạch chính.
Bài 5: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 12Ω ; R2 = 6Ω và R3 = 4Ω mắc song song với nhau, đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 3A a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) Tính hiệu điện thế U.
a) Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{12}+\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{4}}=2\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế U:
\(U=I.R=3.2=6\left(V\right)\)
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =15Ω và R2= 10Ω mắc song song, điện trở tương đương có giá trị:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
23/ R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có trị số là:
A. 25Ω B. 12,5Ω C. 6Ω D. 3Ω
24/ R1 = 10Ω, R2 = 15Ω mắc song song với nhau. Câu nào sau đây là đúng?
A. I1 = 1,5 I2 B. I1 = I2 C. I2 = 1,5 I1
D. I1 = 2,5 I2
25/ R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, R3 = 30Ω mắc song song với nhau. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. I1 : I2 : I3 = 1:3:2 B. I1 : I2 : I3 = 2:3:1
C. I1 : I2 : I3 = 3:2:1 D. I1 : I2 : I3 = 1:2:3
26/ Có hai điện trở R1 = 15Ω, R2 = 30Ω biết R1 chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,5A, còn R2 chịu được cường độ dòng điện lớn nhất là 2A. Hỏi có thể mắc song song hai điện trở trên vào hai điểm có hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu?
A. 22,5V B. 60V C. 67,5V D. 82,5V
27/ Một dây dẫn có điện trở R = 27Ω. Phải cắt là bao nhiêu đoạn bằng nhau để khi mắc các đoạn đó song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là 3Ω
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
28/ Mắc R1 vào hai điểm A,B của mạch điện thì I = 0,4A. Nếu mắc song song thêm một điện trở R2 = 10Ω mà I’= 0,8A thì R1 có trị số là:
A. 20Ω B. 15Ω
C. 10Ω D. 5Ω