Khối lượng của 0,5 mol Fe2(SO4)3 là ( Cho: Fe: 56, S:32, O:16)
Câu 5: Tính khối lượng của 0,25 mol Fe2(SO4)3 ? (Fe=56 , O=16)
Tính khối lượng a) 0,2 (mol) Fe+0,3 mol Cứ b) 0,5 (mol) H2SO4 Cho M . Fe=56, Cu=64, H=1, S=32, O=16 (Ai giúp mình với)
a) mhh = 0,2.56+0,3.64 = 30,4 (g)
b) \(m_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
Xác định thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất
D. Al2(SO4)3 biết ( Al : 27, S: 32, O : 16)
E. Fe3O4 biết ( Fe: 56, O: 16)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{27.2}{342}.100\%=15,79\%\\\%S=\dfrac{32.3}{342}.100\%=28,07\%\\\%O=\dfrac{16.12}{342}.100\%=56,14\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56.3}{232}.100\%=72,414\%\\\%O=\dfrac{4.16}{232}.100\%=27,586\%\end{matrix}\right.\)
Phân tử khối của hợp chất tạo bởi Al2(SO4)3 là bao nhiêu? ( Biết Fe =56, S=32, O=16)
A)342
B)340
C)305
D)324
1 nêu phương pháp hoá học nhận ra các oxit sau:CuO,CaO,K2O.Viết phương trình phản ứng.
2:cho FE2O3 tác dụng vừa hết với 200g dung dịch h2SO4 19,6%
a,tính khối lượng FE2O3 đã dùng
b,tính C% dung dịch FE2(SO4)3 thu được FE=56,S=32,OXI=16
1) - Hòa tan các chất trên vào nước, quan sát thấy:
+ Không tan -> CuO
+ Tan, tạo dd màu trắng -> CaO, K2O
PTHH: CaO + H2O -> Ca(OH)2
K2O + H2O ->2 KOH
c) Dẫn CO2 vào các dung dịch mới tạo thành từ 2 chất ban đầu chưa nhận biết được. Quan sát thấy:
+ Có kết tủa trắng -> Kết tủa CaCO3 -> dd Ca(OH)2 -> Nhận biết CaO
+ Không có kết tủa trắng -> dd KOH -> Nhận biết K2O
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 (kt trắng) + H2O
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
2) a) mH2SO4= 200.19,6%= 39,2(g)
-> nH2SO4=0,4(mol)
PTHH: Fe2O3 + 3 H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +3 H2O
nFe2(SO4)3 = nFe2O3= nH2SO4/3 = 0,4/3(mol)
-> mFe2O3= 0,4/3 . 160\(\approx21,333\left(g\right)\)
b) mFe2(SO4)3 =400. 0,4/3\(\approx\) 53,333(g)
mddFe2(SO4)3= 21,333+200= 221,333(g)
-> C%ddFe2(SO4)3= (53,333/221,333).100=24,096%
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số nguyên tử Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
a) Giả sử có 100 gam hỗn hợp
=> \(m_S=\dfrac{100.22,61}{100}=22,61\left(g\right)\)
=> \(n_S=\dfrac{22,61}{32}=\dfrac{2261}{3200}\left(mol\right)\)
Mà nO = 4nS
=> \(n_O=\dfrac{2261}{800}\left(mol\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{\dfrac{2261}{800}.16}{100}.100\%=45,22\%\)
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{18.10^{24}}{6.10^{23}}=30\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=15\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuSO4 là x (mol)
=> mhh = 160x + 6000 (g)
nS = 15.3 + x = x + 45 (mol)
\(\%m_S=\dfrac{\left(x+45\right).32}{160x+6000}.100\%=22,61\%\)
=> x = 20 (mol)
mhh = 160.20 + 6000 = 9200 (g)
Cho 7,84 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối thu được là? (Fe=56;S=32; O=16; H=1)
A. 22,24 gam
B. 24 gam
C. 20,16 gam
D. 22,8 gam
Đáp án A
Ta có: nH+ = 2nH2SO4 = 2.0,3 = 0,6 mol
Công thức giải nhanh: nSO2 = ½ nH2SO4 = 0,15 mol
Bảo toàn H: nH2SO4 = nH2O = 0,3 mol
Bảo toàn khối lượng: mFe + mH2SO4 = mmuối + mSO2 + mH2O
=> mmuối = 7,84 + 0,3.98 – 64.0,15 – 18.0,3 = 22,24g