Một dây nhôm có điện trở 0,2Ω.Nếu dây nhôm thứ hai dài gấp hai lần dây thứ nhất và có đường kính tiết diện bằng 1/2 đường kính tiết diện của dây thứ nhất, thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu ?
A.1,6Ω B.2,6Ω
C.3,6Ω D.4Ω
GIẢI CÂU NÀY RA GIÚP MÌNH NKA :)))
Hai dây dẫn bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 2Ω. Dây thứ hai có điện trở 8Ω. Hỏi dây thứ nhất có đường kính tiết diện gấp bao nhiêu lần đường kính tiết diện của dây thứ hai?
A. d1 = 5d2 B. d1 = 4d2 C. d1 = 3d2 D. d1 = 2d2
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{\dfrac{d_2^2}{4}\pi}{\dfrac{d_1^2}{4}\pi}=\dfrac{d_2^2}{d_1^2}=\dfrac{2}{8}\Rightarrow2d_1^2=8d_2^2\Leftrightarrow d_1=2d_2\)
Chọn D
So sánh điện trở của hai dây nhôm hình trụ tròn , biết rằng dây thứ nhất dài gấp đôi và có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai .
gọi điện trở dây thứ nhất là: \(R_1=\rho\dfrac{l_1}{S_1}\)
gọi điện trở dây thứ 2 là: \(R_2=\rho\dfrac{l_2}{S_2}\)
ta có: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\rho\dfrac{l_1}{S_1}}{\rho\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{l_1}{l_2}.\dfrac{S_2}{S_1}=\dfrac{2l_2}{l_2}.\dfrac{S_2}{2S_2}=1\)
\(\Rightarrow R_1=R_2\)
so sánh điện trở của hai dây nhôm hình trụ tròn,biết rằng dây thứ nhất dài gấp đôi và có đường kính tiết diện gấp đôi dây thứ hai.chọn kết quả đúng
Điện trở dây dẫn tròn tiết diện đều:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\)
\(S=\pi\cdot R^2=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}\left(đvdt\right)\)
Điện trở dây dẫn thứ nhất: \(R_1=\rho\cdot\dfrac{l_1}{S_1}\left(\Omega\right)\)
Điện trở dây dẫn thứ hai: \(R_2=\rho\cdot\dfrac{l_2}{S_2}\left(\Omega\right)\)
Lập tỉ số:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{\dfrac{l_1}{S_1}}{\dfrac{l_2}{S_2}}=\dfrac{2l_2}{2\pi\cdot\dfrac{\left(2d_2\right)^2}{4}}:\dfrac{l_2}{\pi\cdot\dfrac{d_2^2}{4}}=\dfrac{1}{4}\)
Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 0,5mm2 và có điện trở R1 = 5,5Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 2,5mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Vì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện dây nên ta có
Hai dây nhôm cùng tiết diện có điện trở lần lượt là 5Ω và 6Ω. Dây thứ nhất dài 15m. Chiều dài của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 16m
B. 17m
C. 18m
D. 20m
Đáp án C
Điện trở tỉ lệ với chiều dài nên 5 / 6 = 15 / l 2 = > l 2 = 15 . 6 / 5 = 18 m
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp hai lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 8Ω . Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2 Ω
B. 3 Ω
C. 4 Ω
D. 16 Ω
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện nên
→ Đáp án C
Cuộn dây thứ nhất có điện trở là R 1 = 20Ω, được quấn bằng dây dẫn có chiều dài tổng cộng là l 1 = 40m và có đường kính tiết diện là d 1 = 0,5mm. Dùng dây dẫn được làm từ cùng vật liệu như cuộn dây thứ nhất, nhưng có đường kính tiết diện của dây là d 2 = 0,3mm để cuốn một cuộn dây thứ hai, có điện trở là R 2 = 30Ω. Tính chiều dài tổng cộng của dây dẫn dùng để cuốn dây thứ hai này.
+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện d 1 = 0,5mm, suy ra tiết diện là:
+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện d 2 = 0,3mm, suy ra tiết diện là:
Lập tỉ lệ:
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, tiết diện của dây thứ nhất gấp ba lần tiết diện của dây thứ hai, dây thứ hai có điện trở 6Ω. Điện trở của dây thứ nhất là:
A. 2Ω.
B. 3Ω.
C. 6Ω.
D. 18Ω.
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện:
R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = 1 / 3 = > R 1 = R 2 . 1 / 3 = 6 / 3 = 2 Ω
Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng tiết diện, dây thứ nhất dài 6m có điện trở 3Ω. Dây thứ hai có điện trở 9Ω. Tính chiều dài của dây?
Ta có : 2 dây dẫn cùng tiết tiện và đồng chất => điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài => \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}=>\dfrac{3}{6}=\dfrac{6}{l_2}=>l_2=12\left(m\right)\)