một chiếc xe có khối lượng 1000kg đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì tắt máy , xe chuyển động chậm dần đều theo thời gian rồi mới dừng hẳn . Tính công của lực ma sát
Một xe có khối lượng 1000kg đang chuyển động trên đường ngang có hệ số ma sát 0,2 với tốc độ 72 km/h thì tắt máy và hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều thêm được 40m thi dừng lại.
Lấy g =10m/s2
. Tìm độ lớn lực hãm đã tác dụng thêm vào xe.
\(v_0=72\)km/h=20m/s
Gia tốc xe: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-20^2}{2\cdot40}=-5\)m/s2
Ta có: \(-F_{hãm}-F_{ms}=m\cdot a\)
\(F_{hãm}=-F_{ms}-m\cdot a=-\mu mg-m\cdot a=-0,2\cdot1000\cdot10-1000\cdot\left(-5\right)=3000N\)
Bài 14:Một ôtô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2 m/s2. Tính:
a)Thời gian từ lúc tắt máy đến lúc xe dừng.
b)Quãng đường xe chạy thêm đến khi dừng hẳn.
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy,chuyển động chậm dần đều do có ma sát.Biết rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02.Hãy tính: a.Gia tốc của ô tô. b.Thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại. c.Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại.
Hình như thiếu gia tốc rơi tự do
a, Theo định luật II Niuton:
\(\overrightarrow{F_{mst}}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\left(1\right)\)
Chiếu \(\left(1\right)\) lên chiều dương:
\(m.a=-F_{mst}=-\mu.m.g\Rightarrow a=-\dfrac{g}{50}\)
b, Thời gian ô tô tắt máy đến khi dừng lại:
\(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{750}{g}\left(s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi được cho đến khi dừng lại:
\(s=\dfrac{v^2-v_0^2}{2a}=\dfrac{5625}{g}\left(m\right)\)
một chiếc cano đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì tắt máy,chuyển động thẳng chậm dần đều,sau 100m vận tốc còn 36km/h.
a)tính gia tốc của cano
b)tính thời gian từ lúc tắt máy đến khi cano cập bến
\(v_0=54\)km/h=15m/s
\(v=36\)km/h=10m/s
Ta có: \(v^2-v^2_0=2aS\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{10^2-15^2}{2\cdot100}=-0,625\)m/s2
Có \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{10-15}{-0,625}=8s\)
Một xe tải khối lượng 1,2 tấn bắt đầu chuyển động trên đường nằm ngang nhanh dần đều sau khi được đi được 300m đạt vận tốc 20m/s thì xe tắt máy chuyển dộng chậm dần đều đi thêm 20s nữa rồi dừng lại, g=10m/s2
a. Nếu hệ số ma sát với mặt đường bằng 0,2. Tính lực kéo của động cơ
b. Nếu lực ma sát như nhau trên toàn bộ quãng đường. Tính lực kéo động cơ
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54 k m / h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m.
B. 486 m.
C. 0,486 m.
D. 37,5 m.
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Ta có:
Một ôtô có khối lượng 1 tấn đang chuyển động với v = 54km/h thì tắt máy, hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Biết độ lớn lực hãm 3000N. Xác định quãng đường xe đi được cho đến khi dừng lại.
A. 18,75 m
B. 486 m
C. 0,486 m
D. 37,5 m
Chọn D
Chọn chiều + là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc bắt đầu hãm phanh.
Một ô tô khối lượng 10 tấn đang chạy với vận tốc 54 km/h trên đoạn đường phảng ngang thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều cho tới khi bị dừng lại do tác dụng của lực ma sát với mặt đường. Cho biết hộ số ma sát là 0,3. Lấy g ≈ 10 m/ s 2 . Xác định : Công và công suất trung bình của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều.
Công A và công suất P của lực ma sát trong khoảng thời gian chuyển động thẳng chậm dần đều có giá trị trung bình bằng:
A = F m s s = mas ≈ 10. 10 3 .(-3,0).37,5 ≈ - 1125kJ
P = A/t = -1125. 10 3 /5 = -225(kW)
a. gia tốc a= \(\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0-20^2}{2.200}=-1m\) / \(s^2\)
t=\(\dfrac{v-v_0}{a}=20\) (s)
b) t=10s