Một vật được treo vào lực kế ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N khi chúng chìm trong vật trong nước lực kế chỉ 1,83N biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3 tính thể tích của vật
Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Thể tích của vật là:
A. 213c m 3
B. 183c m 3
C. 30c m 3
D. 396c m 3
Một vật được treo vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 3,56N. Khi nhúng chìm vật trong nước, lực kế chỉ 1,83N. Tìm thể tích của vật, biết dnước = 10000N/m3
Số chỉ của lực kế là:
\(F_A=P_{ngoài}-P_{trong}=3,56-1,83=1,73\left(N\right)\)
Thể tích của vật:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{1,73}{10000}=1,73.10^{-4}\left(m^3\right)\)
Treo một vật ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,8N. Khi vật chìm trong nước, lực kế chỉ 3,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m 3 . Bỏ qua lực đẩy Ác si mét của không khí. Tính thể tích của vật
Lực đẩy ASM tác dụng lên vật là
\(F_A=4,8-3,6=1,2\left(N\right)\)
Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{1,2}{10000}=0,00012\left(m^3\right)=120\left(cm^3\right)\)
Một vật được treo ở đầu một lực kế. Khi vật ở ngoài không khí, số chỉ của lực kế là 2N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước, số chỉ của lực kế là 1,2N.Tìm trọng lượng riêng của vật, biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Lực đẩy ASM là
\(F_A=2-1,2=0,8\left(N\right)\\\)
Thể tích của vật là
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=0,8:10000=0,00008\left(m^3\right)=80\left(cm^3\right)\)
Trọng lượng riêng của vật là
\(d=\dfrac{F_A}{V}=\dfrac{2}{80}=0,025\left(\dfrac{N}{cm^3}\right)\)
treo một vật nhỏ vào lực kế khi đặt trong không khí lực kế chỉ có 18 N . nhúng chìm hoàn toàn trong nước lực kế chỉ 13 N . tính thể tích và trọng lượng riêng của vật . biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ 3
treo 1 vật vào lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 4,6N.Nhúng chìm vật đó trong nước thì lực chỉ 2,6N.a)độ lớn của lực đẩy trong ác si méc b)tính thể tích của vật biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m^3
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)
treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1n. Nhúng chìm vật đó vào trong nước lực kế chỉ 1,9n. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000n/m^3 a) tính lực đẩy ac-si-mét tác dụng lên vật b)hỏi vật đó có thể tích bao nhiêu cm^3
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=2,1-1,9=0,2\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,2}{10000}=2\cdot10^{-5}m^3=20cm^3\)
Câu 1: Một vật móc vào 1 lực kế; ngoài không khí lực kế chỉ 3N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 2,6N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
a, lực đẩy Ac si mét tác dụng lên vật là bao nhiêu
b, tính thể tích vật bị chìm trong nước.
a. \(F_A=P_{ngoai}-P_{trong}=3-2,6=0,4\left(N\right)\)
b. \(F_A=dV\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Lực đẩy Ác-si-mét:
\(F_A=3-2,6=0,4N\)
Thể tích vật bị chìm:
\(V_c=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,4}{10000}=4\cdot10^{-5}m^3=40cm^3\)
Treo một vật nhỏ vào một lực kế và đặt chúng trong không khí thấy lực kế chỉ F = 9N. Vẫn treo vật bằng lực kế nhưng nhúng chìm hoàn toàn vật trong nước thì lực kế chỉ F’ = 5N.
Tính lực đẩy Ác – si – mét tá