Câu 1: Có bao nhiêu gam sắt có trong:
a/ 31,75 gam FeCl2 b/ 24 gam Fe2(SO4)3 c/ 9,28 gam Fe3O4
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng Mahetit chứa 81,2%Fe3O4?Để có 1 lượng O bằng lượng O trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4 Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng Mahetit chứa 81,2%Fe3O4?Để có 1 lượng O bằng lượng O trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng Mahetit chứa 81,2%Fe3O4?
- Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng Mahetit:
1.81,2% =0,812 ( tấn)
- Trong quặng manhetit ta có:
Fe3O4 --------> 3 Fe
232 g ..................112g
0,812 tấn...............x (tấn)
=> x=\(\dfrac{0,812.112}{232}=0,392\left(tấn\right)\)
- Mặc khác trong muối chứa 80% Fe2(SO4)3 ta có :
Fe2(SO4)3 ---------> 2 Fe
400g .......................112 g
y tấn <-------------------0,392 (tấn)
=>\(y=\dfrac{0,392.400}{112}=1,4\left(tấn\right)\)
Khối lượng muối chứa 80% Fe2(SO4)3 là: \(\dfrac{1,4}{80\%}=1,75\left(tấn\right)\)
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng O bằng lượng O trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
Khối lượng của KMnO4 trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
m KMnO4 = \(2.94,8\%\) = 1,896 kg
KMnO4 ----------> 2O2
158g ....................64 g
1,896kg .................x kg
=> x = \(\dfrac{1,896.64}{158}\)= 0,768 (kg)
Ta có :
2Fe2(SO4)3 ⟶ 2Fe2O3 + 6O2 + 6SO2
800g.....................................192g
y (kg).....................................0,768(kg)
=> y =\(\dfrac{0,768.800}{192}=3,2\left(kg\right)\)
=>Khối lượng muối cần dùng : \(\dfrac{3,2}{80\%}=4\left(kg\right)\)
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng Mahetit chứa 81,2%Fe3O4?Để có 1 lượng O bằng lượng O trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
a)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{42,6}{142} = 0,3(mol)\\ \)
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2P2O5
0,6.............0,75.................0,3..........(mol)
mP = 0,6.31 = 18,6(gam)
b)
2KClO3 \(\xrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,5....................................0,75.....(mol)
\(m_{KClO_3} = 0,5.122,5 = 61,25(gam)\)
c)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
\(n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 0,375\)
nên hiệu suất tính theo số mol Fe.
\(n_{Fe\ pư} = 0,3.90\% = 0,27(mol)\\ n_{Fe_3O_4} =\dfrac{1}{3}n_{Fe\ pư} = 0,09(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,09.232 = 20,88(gam)\)
A. 18 gam | ||
B. 18,25 gam | ||
C. 19 gam | ||
D. 20 gam |
Tính số phân tử Fe2(SO4)3 có trong 80 gam Fe2(SO4)3? Ở điều kiện tiêu chuẩn bao nhiêu lít khí CO2 sẽ có phân tử bằng số phân tử có trong hợp chất trên?
\(N_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{80}{400}.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(PT\right)\\ V_{CO_2}=\dfrac{80}{400}.22,4=4,48L\)
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{80}{400}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow N_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=6.10^{23}\cdot0,2=1,2.10^{23}\left(pt\right)\)
Ta có:\(N_{CO_2}=N_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=1,2.10^{23}\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 1: Tính Khối Lượng Của Nguyên Tố Oxi có trong mỗi hợp chất sau:
1. 18 gam nước
2. 2,2 gam CO2
3. 8 gam CuSO4
4. 2 gam Fe2(SO4)3
Bài 1: Tính Khối Lượng Của Nguyên Tố Oxi có trong mỗi hợp chất sau:
1. 18 gam nước
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_O=1.1=1\left(mol\right)\)
=> mO = 1.16 = 16 (g)
2. 2,2 gam CO2
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,2}{44}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
mO = 0,1 .16 =1x6(g)
3. 8 gam CuSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,05.4=0,2\left(mol\right)\)
=> mO= 0,2.16= 3,2(g)
4. 2 gam Fe2(SO4)3
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{2}{400}=0,005\left(mol\right)\Rightarrow n_O=0,005.12=0,06\left(mol\right)\)
=> mO= 0,06.16 = 0,96(g)
Cho 20 gam sắt(III) sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hiđroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt(III) hiđroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Số mol natri hiđroxit tham gia vào phản ứng là :
A. 0,5 mol.
B. 9,4 mol.
C. 12 mol.
D. 0.3 mol.
Theo ĐLBTKL:
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}+m_{NaOH}=m_{Fe\left(OH\right)_3}+m_{Na_2SO_4}\)
=> \(m_{NaOH}=10,7+21,3-20=12\left(g\right)=>n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
=> D
a)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
b)
Ta có :
\(n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{96}{32} = 3(mol)\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 1,5\) do đó O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{2}{3}n_{Fe} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2\ dư} = 3 - 0,1 = 2,9(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = 92,8(gam)\)
c)
\(n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{3}n_{Fe} = 0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,05.232 = 11,6(gam)\)
\(a)PTHH:FeCl_3+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
mol 1 2 1
mol
\(b)\)Số mol \(FeCl_3\) là: \(n_{FeCl_3}=\dfrac{m_{FeCl_3}}{M_{FeCl_3}}=\dfrac{8,4}{162,5}=0,052\left(mol\right)\)
Số mol \(O_2\) là: \(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{1}{0,052}>\dfrac{2}{3}\Rightarrow FeCl_3dư\)
Số mol \(FeCl_3\) phản ứng là:
Từ PTHH\(\Rightarrow\) \(n_{FeCl_3}=\dfrac{0,052\times3}{3}=0,035\left(mol\right)\)
Số mol \(FeCl_3\) dư là: \(n_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3đầu}-n_{FeCl_3p/ứng}=0,052-0,035=0,018\left(mol\right)\)
Khối lượng \(FeCl_3\) dư là: \(m_{FeCl_3dư}=n_{FeCl_3dư}\times M_{FeCl_3}=0,018\times162,5=2,925\left(g\right)\)
Tính số mol, số phân tử của các chất sau: a) 16 gam SO3 b) 8 gam NaOH c) 16 gam Fe2(SO4)3 d) 34,2 gam Al2(SO4)3
Số mol | Số phân tử |
\(n_{SO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\) | \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(p.tử\right)\) |
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\) | \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(p.tử\right)\) |
\(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{16}{400}=0,04\left(mol\right)\) | \(0,04.6.10^{23}=2,4.10^{22}\left(p.tử\right)\) |
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{342}=0,1\left(mol\right)\) | \(0,1.6.10^{23}=6.10^{22}\left(p.tử\right)\) |
a) \(n_{SO3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(A=0,2.6.10^{-23}=1,2.10^{-23}\) (phân tử)
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(A=0,2.6.10^{-23}=1,2.10^{-23}\) (phân tử)
c) \(n_{Fe2\left(SO4\right)3}=\dfrac{16}{400}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(A=0,04.6.10^{-23}=0,24.10^{-23}\) (phân tử)
d) \(n_{Al2\left(SO4\right)3}=\dfrac{34,2}{342}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(A=0,1.6.10^{-23}=0,6.10^{-23}\) (phân tử)
Chúc bạn học tốt