Tam giác có số đo các góc tỉ lệ với 3 2 7.Tính số đo mỗi góc của tam giác đó
Cho tam giác ABC có số đo các góc A, B, C lần lượt tỉ lệ với 2; 3; 4.
a) Lập tỉ lệ thức biểu diễn mối liên hệ giữa số đo ba góc của tam giác ABC.
b) Tính số đo mỗi góc của tam giác.
`a,` Gọi số đo `3` góc của Tam giác `ABC` lần lượt là `x,y,z (x,y,z \ne 0)`
Tỉ lệ thức biểu diễn mối quan hệ giữa số đo `3` góc trong Tam giác `ABC` là `x/2=y/3=z/4`
`b,` Tổng số đo `3` góc trong `1` tam giác là `180^0`
`-> x+y+z=180`
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
`x/2=y/3=z/4=(x+y+z)/(2+3+4)=180/9=20`
`-> x/2=y/3=z/4=20`
`->x=20*2=40, y=20*3=60, z=20*4=80`
Vậy, số đo của `3` góc trong Tam giác `ABC` lần lượt là `40^0, 60^0, 80^0.`
a:
Đặt \(a=\widehat{A};b=\widehat{B};c=\widehat{C}\)
a/2=b/3=c/4
b: a/2=b/3=c/4=(a+b+c)/(2+3+4)=180/9=20
=>a=40; b=60; c=80
Tam giác ABC có số đo 3 góc A, B , C tỉ lệ với 3; 5 ;7. Tính số đo các góc của tam giác ABC (biết rằng tổng số đo 3 góc trong một tam giác bằng 180o)
Gọi a, b, c (độ) lần lượt là số đo 3 góc A, B, C. (0 < a; b; c < 180º).
Theo định lí tổng ba góc của tam giác ta có:
a + b + c = 180.
Vì số đo 3 góc tỉ lệ với 3; 5; 7 nên ta có:
Vậy số đo ba góc của tam giác ABC là: 36o; 60o; 84o
Tam giác có số đo các góc tỉ lệ với 3; 2; 7. Tính số đo mỗi góc của tam giác.
Một tam giác có số đo 3 góc lần lượt tỉ lệ với 3; 5;7.Tính số đo các góc của tam giác đó
Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3; 5; 7. Tính số đo các góc của tam giác ABC, biết rằng tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 1800 .
Giúp mình với
\(\dfrac{\widehat{A}}{3}=\dfrac{\widehat{B}}{5}=\dfrac{\widehat{C}}{7}=\dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}}{3+5+7}=\dfrac{180^0}{15}=12^0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\widehat{A}=36^0\\\widehat{B}=60^0\\\widehat{C}=84^0\end{matrix}\right.\)
Một tam giác có số đo ba góc lần lượt tỉ lệ với 3;5;7.Tính số đo mỗi góc của tam giác đó
GỌI ba góc của tam giác lần lượt là a, b,c
theo bài ra ta có \(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}\) Và a + b +c = 180 độ (vì tổng ba góc = 180 độ)
Theo dãy tỉ số bằng nhau:
\(\frac{a}{3}=\frac{b}{5}=\frac{c}{7}=\frac{a+b+c}{3+5+7}=\frac{180}{15}=12\)
=> a = 3. 12 = 36 độ
=> b = 12 . 5 = 60 độ
=> c = 12.7 = 84 độ
Câu 7. Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tương ứng tỉ lệ với 1:2:3.
Tính số đo các góc đó.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:
\(\dfrac{\widehat{A}}{1}=\dfrac{\widehat{B}}{2}=\dfrac{\widehat{C}}{3}=\dfrac{180^0}{6}=30^0\)
Do đó: \(\left\{{}\begin{matrix}\widehat{A}=30^0\\\widehat{B}=60^0\\\widehat{C}=90^0\end{matrix}\right.\)
Trong \(\Delta ABC,\) ta có \(\widehat{A}\) \(+\widehat{B}\) \(+\widehat{C}\) \(=180^o\)
Từ giả thiết, ta có:
\(\dfrac{\widehat{A}}{1};\dfrac{\widehat{B}}{2};\dfrac{\widehat{C}}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{\widehat{A}}{1}=\dfrac{\widehat{B}}{2}=\dfrac{\widehat{C}}{3}=\dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}}{1+2+3}=\dfrac{180^o}{6}=30^o\)
Từ đó suy ra: \(\widehat{A}=30^o,B=60^o,\widehat{C}=90^o\)
Vậy.............
Tam giác ABC có số đo các góc A, B, C tỉ lệ với 3, 2, 7. Tính số đo
các góc của tam giác.
\(\dfrac{\widehat{A}}{3}=\dfrac{\widehat{B}}{2}=\dfrac{\widehat{C}}{7}=\dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}}{3+2+7}=\dfrac{180^0}{12}=15^0\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\widehat{A}=45^0\\\widehat{B}=30^0\\\widehat{C}=105^0\end{matrix}\right.\)
Áp dụng t/c dtsbn ta có:
\(\dfrac{\widehat{A}}{3}=\dfrac{\widehat{B}}{2}=\dfrac{\widehat{C}}{7}=\dfrac{\widehat{A}+\widehat{B}+\widehat{C}}{3+2+7}=\dfrac{180^o}{12}=15^o\)
\(\dfrac{\widehat{A}}{3}=15^o\Rightarrow\widehat{A}=45^o\\ \dfrac{\widehat{B}}{2}=15^o\Rightarrow\widehat{B}=30^o\\ \dfrac{\widehat{C}}{7}=15^o\Rightarrow\widehat{C}=105^o\)
Số đo 3 góc của 1 tam giác tỉ lệ với 4;6;8.Tính số trang mỗi góc của tam giác đó?
\(\dfrac{a}{4}=\dfrac{b}{6}=\dfrac{c}{8}=\dfrac{a+b+c}{4+6+8}=10\)
Do đó: a=40; b=60; c=80