Tìm biến thiên nội năng của nước khi hoá hơi 1 Kg nước ở nhiệt độ 150 độ C, 1 atm; biết nhiệt hoá hơi trong điều kiện này là 2111,2kJ/kg. Coi hơi nước là khí lý tưởng, bỏ qua thể tích nước lỏng.
Tìm biến thiên nội năng của nước khi hoá hơi 1 Kg nước ở nhiệt độ 150 độ C, 1 atm; biết nhiệt hoá hơi trong điều kiện này là 2111,2kJ/kg. Coi hơi nước là khí lý tưởng, bỏ qua thể tích nước lỏng.
Bài 1. Phần Nhiệt động học
Tính biến thiên nội năng của hệ khi cho hóa hơi đẳng áp 1 mol nước lỏng. Biết rằng trong điều kiện khảo sát, áp suất hơi bão hòa của nước Ph = 0,0428 atm, thể tích nước lỏng V = 0,001 m3/kg, thể tích hơi nước V' = 32,93 m3/kg và nhiệt hóa hơi của nước là 580,4 kcal/kg.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho 1kg nước đá ở -30 độ C đến hoá hơi hoàn toàn biết C1=2100 J/kg độ K , C2=4200 J/ kg độ K , nhiệt nóng chảy của nước đá : lan đa = 3,4.10^5 J/ kg, nhiệt hoá hơi = 2,3.10^6
Nhiệt độ sôi của nước ở 1 atm là 100.0oC và nhiệt bay hơi là 40.67 kJ/mol. Tính ΔS0 của hệ (J/K)
khi cho 21.6 g nước (lỏng) bay hơi ở điều kiện sôi trên?
Cho 205g hơi nước ở 1500C đi qua 1 bình nhôm nặng 200g chứa 1,8kg nước ở 250C. Biết L=2,3.106J/kg; nhiệt độ ngưng tụ của hơi nước là 1000C; Tính nhiệt độ cuối cùng của hệ khi cân bằng?
a) Tính nhiệt lượng cần đun sôi một ấm nước nhôm có khối lượng là 360gam- đựng 1,5 lít ơt nhiệt độ 10⁰C Biết nhiệt dung riêng của nhôm 880J/Kg K, nước 4000J/Kg K b) bỏ 400 đồng ở nhiệt độ 150⁰C vào 800gam nước ở nhiệt độ 5⁰C Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt.Biết nhiệt dung riêng của đồng 380J/Kg K
a) Tóm tắt:
\(m_1=360g=0,36kg\)
\(V=1,5l\Rightarrow m_2=1,5kg\)
\(t_1=10^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=90^oC\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
==========
\(Q=?J\)
Nhiệt lượng cần truyền để đun sôi ấm nước:
\(Q=Q_1+Q_2\)
\(\Leftrightarrow Q=m_1.c_1.\Delta t+m_2.c_2.\Delta t\)
\(\Leftrightarrow Q=0,36.880.90+1,5.4200.90\)
\(\Leftrightarrow Q=28512+567000\)
\(\Leftrightarrow Q=595512\)
b) Tóm tắt:
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=150^oC\)
\(m_2=800g=0,8kg\)
\(t_2=5^oC\)
\(c_1=380J/kg.K\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
===========
\(t=?^oC\)
Nhiệt độ cuối cùng sau khi cân bằng:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow0,4.380.\left(150-t\right)=0,8.4200.\left(t-5\right)\)
\(\Leftrightarrow t=11,28^oC\)
\(b)Tóm.tắt\\ m_1=400g=0,4kg\\ t_1=150^0C\\ m_2=800g=0,8kg\\ t_2=5^0C\\ c_1=380J/kg.K\\ c_2=3200J/kg.K\)
____________
\(t=?^0C\)
Giải
Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
\(Q_1=Q_2\Leftrightarrow m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\\ \Leftrightarrow0,4.380.\left(150-t\right)=0,8.4200.\left(t-5\right)\\ \Leftrightarrow22800-152t=3360t-16800\\ \Leftrightarrow t=11,3^0C\)
Để tạo nên 100g hơi nước ở nhiệt độ 100°c từ nước có nhiệt độ ban đầu 20°c bằng bếp dầu có hiệu suất H = 40%. Tìm lượng dầu cần dùng, biết năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 4,5.107 J/kg.
nhiệt lượng cần cung cấp cho 100g nước từ 20°c biến thành hơi nước ở 100°c.
Qthu=m1.c1( t1-t4 )+ m1.L=0,1.4200.( 100-20) + 0,1.2,3.106= 263,6.103 J
nhiệt lượng do dầu đốt cháy tảo ra: Qtỏa Qthu 263,6.103
= _____ = _________= 659.103 J
H 0,4
lượng dầu cần dùng:m Qtỏa 659.103
=_______= _________= 0,014kg =14g
q 4,5.107
chúc bạn thi tốt nha:33
một lượng hơi nước ở 100 độ C có áp suất 1 atm ở trong 1 bình kín làm nóng bình đến 150 độ C đẳng tích thì áp suất cuare khối khí trong bình sẽ
A. 2,75 atm B. 1,13 atm C. 4,75 atm D. 5,2 atm
\(\dfrac{P_1}{T_1}=\dfrac{P_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow P_2=\dfrac{P_1\cdot T_2}{T_1}=\dfrac{150+273}{100+273}=1.1\left(atm\right)\)
Ở 1atm nước sôi ở 1000C, nhiệt hóa hơi là 2249,25 (J/g), thể tích riêng của lỏng là Vl = 1 (ml/g), của hơi là Vh = 1656 (ml/g). Xác định nhiệt độ sôi của nước ở 3 atm. giúp mình vs ạ