để đốt cháy hoàn toàn 4,212 gam kim loại R có hóa trị III cần vừa đủ 2,7216 lít Cl2 (dktc) Kim loại R là
fe
al
cr
mg
Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) cần dùng vừa đủ lượng ôxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.
\(2KMnO_4-^{t^0}->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\2 R+\dfrac{n}{2}O_2-^{t^0}->R_2O_n\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158.2}0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{10,8}{R}\cdot\dfrac{n}{4}=0,3\\ n:R=\dfrac{1}{9}\\ n=3;R=27\\ R:Al\left(aluminium:nhôm\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm Sn và một kim loại R (có hóa trị không đổi) trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 5,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 36,27 gam muối. Mặt khác, để đốt cháy cũng m gam hỗn hợp E cần vừa đủ 3,696 lít O2 (đktc). Kim loại R là
A. Al
B. Zn
C. Ca
C. Ca
Gọi hóa trị của R là n và số mol Sn và R lần lượt là a và b mol
+/ Khi phản ứng với HCl :
Sn + HCl → SnCl2 + H2
R + nHCl → RCln + 0,5nH2
+/ Khi đốt trong oxi :
Sn + O2 → SnO2
2R + 0,5nO2 → R2On
=> Ta có : nH2 = a + 0,5nb = 0,225 mol
Và nO2 = a + 0,25nb = 0,165 mol
=> a = 0,105 mol ; nb = 0,24 mol
Có mmuối = 0,105.190 + 0,24/n . (R + 35,5n) = 36,27
=>R = 32,5n
=>Cặp n =2 ; R =65 (Zn) thỏa mãn
=>B
Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R[chưa rõ hóa trị]cần dùng vừa đủ luợng oxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4.Hãy xác định kim loại R
2 mol KMnO4 --> 1 Mol Oxi
0,6 --> 0,3
2xR + yO2 --> 2RxOy
Rx(g) 32y (g)
10,8 g 0,3. 32(g)
R = 9 . 2y/x
2y/x = 3 => R = 27 (Al)
đốt cháy hoàn toàn 4,05 g 1 bột kim loại B hóa trị III trong 5,05 lít khí Cl2 vừa đủ. tính kim loại B ( biết thể tích khí đo ở đktc )
\(2B+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2BCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(môl\right)\\ n_B=\dfrac{2.0,225}{3}=0,15\left(mol\right)\\ M_B=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
Sửa 5,05 -> 5,04
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí. Lượng khí oxi đã phản ứng với photpho vừa đủ để tác dụng với 32 gam kim loại R. Hãy xác định R (biết R ko có hóa trị quá III). Help me!!!!
nP = 6,2/31 = 0,2 (mol)
PTHH: 4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
Mol: 0,2 ---> 0,25
4R + nO2 -> (t°) 2R2On
Mol: 1/n <--- 0,25
M(R) = 32(1/n) = 32n (g/mol)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => R = 64 => R là Cu
n = 3 => Loại
Vậy R là Cu
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam kim loại R có hóa trị II. Lấy toàn bộ sản phẩm đem tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại R là:
A, Mg
B, Zn
C, Cu
D, Fe
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\\ n_R=n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Thật ra nó hơi vô lí vì anh thấy 200ml dd H2SO4 là dung dịch loãng, PT như trên, tính ra đồng mà đồng không tác dụng axit sunfuric loãng. Em hỏi lại cô đề bài nha :D
Đốt cháy hoàn toàn 8 gam lưu huỳnh trong không khí. Lượng khí oxi đã phản ứng với lưu huỳnh vừa đủ để tác dụng với 32 gam kim loại R. Hãy xác định R (biết R ko có hóa trị quá III).
Giải giúp em, em cảm ơn ạ
\(n_S=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --to--> SO2
0,25->0,25
4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{1}{n}\)<--0,25
=> \(M_R=\dfrac{32}{\dfrac{1}{n}}=32n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn: MR = 64 (g/mol)
=> R là Cu
nS = 8 : 32 = 0,25 (mol)
pthh : S + O2 -t-->SO2
0,25->0,25(mol)
giả sử R hóa trị 2
pthh : 2R + O2 -t-> 2RO
0,5 <----0,25(mol)
=> MR = 32 : 0,5 = 64 (g/mol)
=> R là đồng
để đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,9 gam KMnO4. hãy xác định kim loại R
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05-------------------------------->0,025
=> nO2(cần dùng) = \(\dfrac{0,025.80}{100}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,08}{n}\)<-0,02
=> \(M_R=\dfrac{0,96}{\dfrac{0,08}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => MR = 12 (Loại)
- Nếu n = 2 => MR = 24 (Mg)
- Nếu n = 3 => MR = 36 (Loại)
- Nếu n = \(\dfrac{8}{3}\) => MR = 32 (Loại)
Vậy R là Mg
\(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2 \uparrow\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,05}2=0,025(mol)\\ n_{{O_2}_{\text{Cần dùng}}}=0,025.80=0,02(mol)\\4R+nO_2 \rightarrow 2R_2O_n\\ \Rightarrow n_R=\dfrac{0,02.4}{n}=\dfrac{0,08}n (mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{0,96:0,08}n=12n\\ \text{ Kẻ bảng biện luận }\\ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{n=1}&\text{n=2}&\text{n=3}\\\hline \text{M=12(loại)}&\text{M=24(nhận)(Mg)}&\text{36(loại)}\\\hline\end{array}\\\text{Vậy M là Mg} \)
Để oxi hóa hết 6,0 gam kim loại R (hóa trị II) cần vừa đủ 0,15 mol khí Cl2. Kim loại R là
A. Ca.
B. Mg.
C. Ba.
D. Be.