Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là 60N, khi nhúng chìm vào nước có trọng lượng 35N. Tính thể tích của vật?
1 vật khi ở ngoài không khí có khối lượng 3kg . Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm trong nước thì lực kế chỉ 15N ( biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
tính lực đẩy acsimet lên vật
tính thể tích của vật
Trọng lượng của vật là:
\(P=10m=30\) (N)
Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là:
\(F_A=30-15=15\) (N)
Thể tích của vật là:
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{15}{10000}=1,5.10^{-3}\) (m3)
Câu 4: Một vật khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P\(_1\)= 18N. Khi nhúng chìm trong nước, vật có trọng lượng là P\(_2\)= 3N ( biết d\(_n\)= 10000N/m\(^3\))
a) Tính lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật .
b) Tính thể tích của vật.
vật có thể tích 0,0003m3 được nhúng chìm trong nước biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3 và trọng lượng riêng của vật là 10500 N/m3.
a) tìm trọng lượng của vật ở ngoài không khí
b)tìm lực đẩy của ác si mét tác dụng lên vật
c)vật bị chìm xuống đáy hay nổi trên nước vì sao
a. Trọng lượng của vật ở ngoài không khí là:
\(P=dV=10500.0,0003=3,15N\)
b. Lực đẩy của Acsimet tác dụng lên vật là:
\(F_A=d_nV=10000.0,0003=3N\)
c. Ta có: \(P>F_A\)
Nên vật bị chìm xuống đáy
1 vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P= 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F=13N.( biết dn= 10000N/m^3)
a) Tính lực đẩy acsimet lên vật
b) tính thể tích của vật
a) Lực đẩy ác-si-mét lên vật:
\(F_A=P-F=25-13=12N\)
b) Thể tích của vật:
\(V=\dfrac{F_A}{d_n}=\dfrac{12}{10000}=0,0012m^3\)
(2,5 điểm) Một vật đặc khi ở ngoài không khí có trọng lượng là P = 25N. Khi treo vật vào lực kế rồi nhúng chìm vật trong nước, thì lực kế chỉ giá trị là F = 13N. (biết dn = 10000N/ m 3 )
a) Tính lực đẩy Acsimet lên vật
b) Tính thể tích của vật.
(2,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là:
F A = P 1 – F = 12N (1,5 điểm)
b) Thể tích của vật là:
V = F A : d n = 12/10 000 = 0, 0012 m 3 (1,0 điểm)
. Treo một vật nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ giá trị P1 = 5N . Khi nhúng chìm vật nặng vào nước lực kế chỉ giá trị P2 = 3N. Biết trọng lượng riêng của nước d = 10 000N/m3 .
a / Tính độ lớn lực đẩy Acsimet; thể tích và trọng lượng riêng của vật nặng
b/ Nếu nhúng vật nặng vào trong dầu có trọng lượng riêng là 8 000N/m3 thì độ chỉ của lực kế là bao nhiêu?
\(a.F_A=P_1-P_2=5-3=2\left(N\right)\)
\(d_l=10000\dfrac{N}{m^3}\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{F_A}{d_l}=\dfrac{2}{10000}=2.10^{-4}\left(m^3\right)\)
\(\Rightarrow d_v=\dfrac{P_1}{V}=\dfrac{5}{2.10^{-4}}=25000\left(\dfrac{N}{m^3}\right)\)
\(b.F_{A_2}=d_d.V=8000.2.10^{-4}=1,6\left(N\right)\\ \Rightarrow P_3=P_1-F_{A_2}=5-1,6=3,4\left(N\right)\)
Một vật móc vào lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,4N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước thì lực kế chỉ 1,8N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Thể tích của vật là?
Số chỉ của lực kế là
\(2,4-1,8=0,6\left(N\right)\)
Thể tích của vật đó là
\(V=\dfrac{F_A}{d}=\dfrac{0,6}{10000}=0,00006\left(m^3\right)=60\left(cm^3\right)\)
Một vật móc vào 1 lực kế, ngoài không khí lực kế chỉ 2,13N. Khi nhúng chìm vật vào trong nước lực kế chỉ 1,83N. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/ m 3 . Thể tích của vật là:
A. 213c m 3
B. 183c m 3
C. 30c m 3
D. 396c m 3
cô thùy dương treo vật A đặc không thấm nước vào lực kế khi để vật ngoài không khí lực kế chỉ 6N khi nhúng chìm vào bình tràn chứa đầy nước thì 150 cm khối nước tràn ra ngoài tính lực đẩy acimet của nước tác dụng vào vật A và số chỉ của lực kế lúc này biết trong lượng riêng của nước là 10000N/ m khối tính trọng lượng riêng của vật A vật B không thấm nước có dùng thể tích vật A khi thả nước vào vật B nổi 1/3 thể tích trên mặt nước tính trọng lượng và trọng luong rieng của vật B '
Giúp MÌnh mính cảm ơn nhìu ạ