Một gen có 5398 liên kết hóa trị. Số liên kết peptit tối thiểu trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh do gen này tổng hợp là bao nhiêu?
Một gen điều khiển giải mã được 10 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2990 axit amin. Số liên kết peptit trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là
A. 2980
B. 2970
C. 2990
D. 3000
Đáp án B
Số axit amin có trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: 2990-10=2980.
Số liên kết trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là: 2980-10=2970.
Một gen điều khiển giải mã được 10 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 2990 axit amin. Số liên kết peptit trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là
A. 2980.
B. 2970.
C. 2990.
D. 3000.
Đáp án B
Số axit amin có trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là: 2990-10=2980.
Số liên kết trong các chuỗi polipeptit đã tổng hợp là: 2980-10=2970.
Để mã hóa cho một chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 300 axitamin, tối thiểu gen phải có bao nhiêu bộ ba mã hóa?
A. 298
B. 299
C. 302
D. 300
Đáp án : C
Chuỗi polypeptid hoàn chỉnh có 300 axit amin .
Chuỗi polypeptit sơ khai có 300 + 1 = 301 axit amin
m ARN có số bộ ba mã hóa axit amin là 301 mã di truyền
=> Số bộ ba trong phân tử mARN là : 301 + 1 = 302 ( mã )
Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là 5100A0. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Phân tử mARN trên có 10 lượt ribôxôm trượt qua.
II. Khi quá trình dịch mã hoàn tất, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã trên phân tử mARN trên là 9980.
III. Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên là 9970.
IV. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN trên có cấu trúc khác nhau
V. Gen tổng hợp nên phân tử mARN trên có chiều dài lớn hơn 5100A0.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Chọn đáp án B
rN = 5100 ÷ 3,4 = 1500 (rNu)
I. Đúng, mỗi ribôxôm trượt qua mARN để dịch mã tổng hợp nên 1 chuỗi polipeptit.
II. Sai. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit thì:
Số bộ ba mã hóa axit amin = số axit amin = số lượt phân tử tARN trượt qua = 1500 ÷ 3 – 1 = 499
→ tổng hợp 10 chuỗi polipeptit thì tARN trượt 499 × 10 = 4990 lượt.
III. Sai vì Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên:
10 × ( (N/mARN))/3 – 3) = 4970
IV. Sai vì có cấu trúc giống nhau.
V. Đúng vì đây là Marn trưởng thành → đã bị cắt bớt đoạn intron → L(gen) = L(mARN sơ khai) > L(mARN trưởng thành) = 5100 A0.
Chọn B. 2
Một loại protein (1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh) có 397 liên kết peptit được tổng hợp từ mARN có 250 Uraxin. Mà mARN đó được quy định bởi gen cấu trúc có mạch 1 với 300 Ademin và 350 Xitozin
1. Tính số nu các loại của mARN và các mạch của gen
2. Tính liên kết hidro có trong gen trên
3. Nếu trên mARN có 3 riboxom cùng trượt cách đều nhau 51A0, tại thời điểm riboxom cuối tổng hợp được 34 aa thì có bao nhiêu aa được tổng hợp.
.tham khảo
6 phân tử Protein cùn loại thì có 2700 liên kết peptit.
=> Mỗi phân tử Protein có:
2700: 6= 450 (liên kết peptit)
=> Số bộ 3:
450+2= 452 (bộ ba)
Chiều dài của mARN trưởng thành làm khuôn:
l= (452 x 3) x 3,4 = 4610,4 Ao
.tham khảo
6 phân tử Protein cùn loại thì có 2700 liên kết peptit.
=> Mỗi phân tử Protein có:
2700: 6= 450 (liên kết peptit)
=> Số bộ 3:
450+2= 452 (bộ ba)
Chiều dài của mARN trưởng thành làm khuôn:
l= (452 x 3) x 3,4 = 4610,4 A
1. Tổng số nu mARN : \(N_{mARN}=\left(397+2\right).3=1197\left(nu\right)\)
Theo đề ra :
A1 = T2 = 300 nu
X1 = G2 = 350 nu
Ta thấy : Um đc tổng hợp từ mạch nào có A chia hết cho Um
Mak A1 \(⋮̸\) Um (300 \(⋮̸\) 250 )
-> Mạch 2 sẽ lak mạch tổng hợp mARN
Vậy :
A1 = T2 = Am = 300 nu
T1 = A2 = Um = 250 nu
-> Số nu loại A (T) của gen : A1 + T1 = 300 + 250 = 550 nu
Số nu loại G (X) của gen : \(\dfrac{N_{gen}}{2}-A=N_{mARN}-A=1197-550=647\left(nu\right)\)
Theo NTBS :
A1 = T2 = Am = 300 nu
T1 = A2 = Um = 250 nu
G1 = X2 = Gm = G - G2 = 647 - 350 = 297 nu
X1 = G2 = Xm = 350 nu
2. Liên kết H có trong gen : \(H=2A+3G=2.550+3.647=3041\left(lk\right)\)
3. mik chx rõ để nghĩ thêm nha
Một gen phân mảnh ở sinh vật nhân thực có chiều dài 0,5l μm. Hiệu số giữa nuclêôtit loại X với một loại nuclêôtit khác là 20%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là sai?
I. Gen có số nuclêôtit loại A/G = 3/7.
II. Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là 2999.
III. Số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định tổng hợp là 498.
IV. Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần, tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 14400.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3
Đáp án D
Ta có chiều dài của gen: L= 0,51 μ m =5100 A 0
→ Tổng số nuclêôtit trong gen là N= 2 × L 3 , 4 = 3000
X-T = 20a% mà X+ T = 50% ⇒ X= G = 35%= 35% × 3000=1950
A=T=15% ⇒ A=T=15% × 3000=450 → A/G=450/1050=3/7 đúng
- Tổng số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen là: N-2=3000-2=2998→ II sai.
- III sai vì gen phân mảnh nên chứa cả những đoạn mã hóa axit amin và những đoạn không mã hóa axit amin nên không thể xác định được số axit amin trong phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen quy định.
- Khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần tổng số nuclêôtit loại T môi trường cần cung cấp là 2 5 - 1 × T g e n = 2 5 - 1 × 450 = 13590 → IV sai
Vậy có 3 kết luận sai
Một chuỗi polipeptit của sinh vật nhân sơ có 298 axit amin, vùng chứa thông tin mã hóa chuỗi polipeptit này có số liên kết hidrô giữa A với T bằng số liên kết hidrô giữa G với X (tính từ bộ ba mở đầu đến bộ ba kết thúc) mã kết thúc trên mạch gốc là ATX. Trong một lần nhân đôi của gen này đã có 5-BU thay T liên kết với A và qua 2 lần nhân đôi sau đó hình thành gen đột biến. Số nuclêôtit loại T của gen đột biến được tạo ra là:
Ta có : N= (298+2).6=1800 (Nu)
TA có: 2A - 3G=0
A + G = 900
=> A=540 , G=360
Ta có A = T = 540 ; G = X = 360
Đột biến do 5BU gây là thay thế cặp A-T bằng G-X => T=539 (đáp án D )
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thi sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II .Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III .Đột biến làm tăng chiều dài của gen thi luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các phát biểu đúng là: I,II, IV
III sai, nếu đột biến thêm 1 cặp nucleotit làm xuất hiện mã kết thúc sớm thì tổng số a.a trong chuỗi polipeptit sẽ giảm.
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một gen có nhiều alen nếu bị đột biến 10 lần thì sẽ tạo ra tối đa 10 alen mới.
II. Đột biến điểm làm thay đổi chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm thay đổi tổng liên kết hidro của gen.
III. Đột biến làm tăng chiều dài của gen thì luôn dẫn tới làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit.
IV. Đột biến xảy ra ở vùng mã hóa của gen và không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi polipeptit thì sẽ là đột biến trung tính
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án C
Các phát biểu I, II, IV đúng → Đáp án C
III – Sai. Vì đột biến làm tăng chiều dài của gen có thể làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit hoặc không làm làm tăng tổng số axit amin trong chuỗi polipeptit trong trường hợp đoạn gen tăng ở sau mã kết thúc của gen