Đáp án : C
Chuỗi polypeptid hoàn chỉnh có 300 axit amin .
Chuỗi polypeptit sơ khai có 300 + 1 = 301 axit amin
m ARN có số bộ ba mã hóa axit amin là 301 mã di truyền
=> Số bộ ba trong phân tử mARN là : 301 + 1 = 302 ( mã )
Đáp án : C
Chuỗi polypeptid hoàn chỉnh có 300 axit amin .
Chuỗi polypeptit sơ khai có 300 + 1 = 301 axit amin
m ARN có số bộ ba mã hóa axit amin là 301 mã di truyền
=> Số bộ ba trong phân tử mARN là : 301 + 1 = 302 ( mã )
Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
I. Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.
II. A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.
III. Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.
IV. Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Xét gen A ở sinh vật nhân sơ. A bị đột biến thành gen a, gen a hơn A một liên kết hidro. Biết A và a có cùng kích thước, vùng mã hóa của chúng mã hóa cho một chuỗi polypeptide hoàn chỉnh có 298 axitamin. Có bao nhiêu ý sau đây đúng khi nói về A và a?
I- Số nuclêôtít tại vùng mã hóa của gen a là 1800.
II- A và a là hai gen alen, cùng quy định một tính trạng.
III- Đột biến hình thành a là đột biến mất một cặp nucleotide.
IV- Chuỗi polypeptide do a hai gen mã hóa luôn khác nhau về trình tự axitamin.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Một chuỗi polipeptit có trật tự sắp xếp các axit amin như sau: aa1 – aa2 – aa3 – aa2 – aa1. Biết có ba bộ ba mã hóa cho aa1, có 4 bộ ba mã hóa cho aa2 và có 6 bộ ba mã hóa cho aa3. Theo lý thuyết, có bao nhiêu loại mARN khác nhau mã hóa cho chuỗi polipeptit nói trên?
A. 20
B. 864
C. 2592
D. 72
Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2 : 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là:
A. A = T = 600; G = X = 300
B. A = T = 300; G = X = 603
C. A = T = 603; G = X = 300
D. A = T = 900; G = X = 303
Một đoạn mạch bổ xung của gen có trình tự các nuccleotit là :
3’ T* A T T G G X G X A A G 5’ (T*: Nucleotit dạng hiếm). Khi gen trên nhân đôi đã tạo ra gen đột biến. Có bao nhiêu kết luận sau là đúng về đột biến đã xẩy ra
(1) Kiểu đột biến xẩy ra là thay thế cặp TA bằng cặp XG
(2) Có một axitamin bị thay đổi trong chuỗi polipeptit
(3) Chuỗi polipeptit bị mất đi một axitamin
(4) Chuỗi polipeptit bị ngắn lại
(5) Không làm thay đổi thành phần axitamin của chuỗi polipeptit
Biết các bộ ba tham gia mã hóa axitamin GAA, GAG: Glu; XGX, XGA, XGG: Arg; GGU, GGX, GGA: Gly; UAU, UAX:Tyr.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Gen mã hóa cho một phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nucleotit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã khởi đầu và bộ ba mã kết thúc. Trong quá trình phiên mã môi trường nội bào cung cấp 5382 ribonucleotit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 8 mARN
B. 4 mARN
C. 6 mARN
D. 5 mARN
Gen mã hóa cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin, một đột biến xảy ra làm cho gen mất 3 cặp nuclêôtit ở những vị trí khác nhau trong cấu trúc của gen nhưng không liên quan đến bộ ba mã mở đầu và bộ ba mã kết thúc . Trong quá trình phiên mã của gen đột biến môi trường nội bào đã cung cấp 7176 nuclêôtit tự do. Hãy cho biết đã có bao nhiêu phân tử mARN được tổng hợp?
A. 6 mARN
B. 8 mARN
C. 5 mARN
D. 3 mARN.
Có bao nhiêu nhận định đúng về gen ?
1.Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
2. Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
3. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
4. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc
5.Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen cấu trúc khác.
6. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.
7. Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Có đột biến xảy ra trong gen quy định một chuỗi polipeptit chuyển bộ ba 5’UGG3’ mã hóa cho axit amin Tryptophan thành bộ ba 5’UGA3’ ở giữa vùng mã hóa của phân tử mARN. Tuy vậy trong tế bào lại còn có một đột biến thứ hai thay thế nucleotit trong gen mã hóa tARN tạo ra các tARN có khả năng “sửa sai” đột biến thứ nhất. Nghĩa là đột biến thứ hai “át chế” được sự biểu hiện của đột biến thứ nhất, nhờ tARN lúc này vẫn đọc được 5’UGA3’ như là bộ ba mã hóa cho Trytophan. Nếu như phân tử tARN bị đột biến này tham gia vào quá trình dịch mã của gen bình thường khác quy định chuỗi polipeptit thì sẽ dẫn đến hậu quả gì?
A. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài khác hơn bình thường
B. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài dài hơn bình thường
C. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài bằng bình thường
D. Chuỗi polipeptit được tạo ra sẽ có chiều dài ngắn hơn bình thường