b/Muốn điều chế được 5,6 lit khí cacbonđi oxit ở (đktc) thì cần bao nhiêu gam CaCO3?
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.
a) nCaO = = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)
VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO2 = = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)
mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 → CaO + CO2.
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 (đktc).
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.
Phương trình hóa học CaCO\(_3\) → CaO + CO\(_2\).
a) nCaO = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol.
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,2 (mol)
b) nCaO = \(\frac{7}{56}\) = 0,125 (mol)
Theo PTHH thì nCaCO\(_3\) = nCaO = 0,125 (mol)
mCaCO\(_3\) = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)
c) Theo PTHH thì nCO\(_2\) = nCaCO\(_3\) = 3,5 (mol)
VCO\(_2\) = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)
d) nCO\(_2\) = \(\frac{13,44}{22,4}\) = 0,6 (mol)
Theo PTHH nCaO = nCaCO\(_3\) = nCO\(_2\) = 0,6 (mol)
mCaCO\(_3\) = n.M = 0,6.100 = 60 (g)
mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)
#shin
PTHH : CaCO3 --> Cao + CO2
a, nCaO = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nCaO = nCaCO3 = 0,2 mol
Vậy : Cần dùng 0,2 mol CaCO3 để điều chế đc 11,2 g CaO
b, Mấy câu sau dễ tự làm
Có PTHH sau : CaCo3 =to=>CaO + Co2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCo3 để điều chế được 11,2g CaO ?
b) Muốn điều chế 7g Cao cần dùng bao nhiêu gam CaCo3 ?
c) Nếu có 3,5 mol CaCo3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít Co2 (đktc) ?
d) Nếu thu được 13,44 lít Co2 ở đktc thì được bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng ?
a) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=3,5\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(lít\right)\)
d) \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
\(m_{CaO}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm,người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxit hóa sắt ở nhiệt độ cao.Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng: a,Bao nhiêu gam sắt b,Bao nhiêu lít khí O2(ở đktc)
a) \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,03<-0,02<------0,01
=> mFe = 0,03.56 = 1,68 (g)
b) VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
3. Muốn điều chế được 5,6 lít O2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu?
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=2\cdot\dfrac{5,6}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,5\cdot158=79\left(g\right)\)
\(n_{0_{2}}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)\)
\(PTHH: 2KMnO_{4} ->K_{2}MNO_{4}+MnO_{2}+O_{2} \)
\(m_{KMnO_{4}}=0,25.158=39,5(g)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo pt: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,5\cdot158=79\left(g\right)\)
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a) Bao nhiêu gam sắt?
b) Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
nFe3O4 = 2,32/232 = 0,01 mol
3Fe + 2O2 ➝ Fe3O4
0,03 0,02 0,01 (mol)
a) mFe = 0,03.56 = 1,68 gam
b) VO2 = 0,02.22,4 = 0,448 lít
2. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng : a/ Bao nhiêu gam sắt ? b/ Bao nhiêu lít khí O2 ( ở đktc) :
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,03\cdot56=1,68\left(g\right)\\V_{O_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
4. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng O2 oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. Để điều chế được 2,32g Fe3O4 cần dùng:
a) Bao nhiêu gam sắt? b) Bao nhiêu lít khí O2 (ở đktc)?
PTHH: \(3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có; \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=0,03\left(mol\right)\\n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,03\cdot56=1,68\left(g\right)\\V_{O_2}=0,02\cdot22,4=0,448\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
muốn điều chế 5,6 lít o2 (ở đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,5-------------------------------------0,25
n O2=0,25 mol
=>m KMnO4=0,4.158=63,2g