: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
a: Zn+2HCl->ZnCl2+H2 bay lên
b: n Zn=16/64=0,25mol
=>nZnCl2=0,25mol
=>nHCl=0,5mol
=>nH2=0,25mol
V=0,25*22,4=5,6(lít)
c: mHCl=0,5*36,5=18,25g
d: Số phân tử là:
0,25*6,02*10^23=1,505*10^23 phân tử
Câu 5: Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau:
Zn + HCl à ZnCl2 + H2
a) Lập phương trình phản ứng trên.
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
d) Tính số phân tử Zn đã phản ứng.
Cho 13 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo phương trình
Z n + H C l → Z n C l 2 + H 2
Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên.
Cho 32,5g bột kẽm Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch axit Clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau : Zn +HCl ---> ZnCl2+H2 Hãy tính : a thể tích khí hiđro thu được ở đktc b khối lượng axit Clohiđric cần dùng
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
+\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
+\(nH_2=n_{Zn}=0,5\left(mol\right)\)
+\(n_{HCl}=2n_{Zn}=1\left(mol\right)\)
+\(V_{H2}=0,5.22,4=11,2\left(lit\right)\)
\(m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(gam\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(Zn\) \(+\) \(2\)\(HCl\) → \(ZnCl_2\) \(+\) \(H_2\)
\(0,5\) \(mol\) → \(1\) \(mol\) → \(0,5\)\(mol\) → \(0,5\) \(mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=n.M=1.36,5=36,4\left(g\right)\)
Cho 16g kẽm tác dụng vừa đủ với axit Sunfuric theo phương trình
Zn+ HCl -> ZnCl2 + H2
a)Tính số mol Zn và lập phương trinh phản ứng
b)Tính thể tích H2 thoát ra(đktc)
c)Tính khối lượng axit clohidric (HCl)
a) Cho kẽm (Zn) tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra chất kẽm clorua (ZnCl2 ) và khí hiđro (H2). Viết PTHH của phản ứng hóa học xảy ra. b) Cho biết khối lượng của kẽm (Zn) là 6,5 gam, axit clohiđric (HCl) là 7,3 gam, đã tham gia phản ứng và khối lượng của chất kẽm clorua (ZnCl2 ) là 13,6 gam.+ Viết phương trình bảo toàn khối lượng. + Hãy tính khối lượng của khí hiđro (H2) bay lên.
\(a,PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Áp.dụng.ĐLBTKL,ta.có:\\ m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-13,6=0,2\left(g\right)\)
Kẽm tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ phản ứng sau Zn+HCl--->ZnCl2 +H2 Nếu có 13 gam kem tham gia phản ứng.Em hãy tìm: A/ thể tích khí H2 (ở đktc)? B/khối lượng Axit Clohiđríc đã dùng?
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)