Câu 9: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
A. Thước. B. Đồng hồ. C. Cân. D. lực kế.
Câu 10. Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là:
A. Đồng hồ treo tường B. Đồng hồ cát
C. Đồng hồ đeo tay D. Đồng hồ bấm giây
Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp nhất là
A. đồng hồ để bàn. B. đồng hồ bấm giây.
C. đồng hồ treo tường. D. đồng hồ cát.
Đồng hồ bấm giây vì độ chính xác cao, đi tới từng tích tắc
Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp là
A. đồng hồ để bàn
b, đồng hồ bấm giây
c. đồng hồ treo tường
d. đồng hồ cát
Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp là
A. đồng hồ để bàn
b, đồng hồ bấm giây
c. đồng hồ treo tường
d. đồng hồ cát
Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp là
A. đồng hồ để bàn
b, đồng hồ bấm giây
c. đồng hồ treo tường
d. đồng hồ cát
⇒ Đáp án: b, đồng hồ bấm giây
Để đo thời gian của vận động viên chạy 100 m, loại đồng hồ thích hợp là
A. đồng hồ để bàn
b, đồng hồ bấm giây
c. đồng hồ treo tường
d. đồng hồ cát
Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây. Em hãy cho biết dụng cụ nào dùng để đo NHIỆT ĐỘ CỦA MỘT CỐC NƯỚC, dụng cụ nào dùng để đo KHỐI LƯỢNG CỦA MỘT VIÊN BI SẮT ? (Gõ đúng quy tắc chữ, không dùng ký hiệu, không viết tắt) *
Đo nhiệt độ cốc nước: Nhiệt kế
Đo khối lượng của một viên bi sắt: cân đồng hồ
Cho các dụng cụ sau trong phòng thực hành: lực kế, nhiệt kế, cân đồng hồ, thước dây.
Hãy chọn dụng cụ thích hợp để đo.
a) nhiệt độ của một cốc nước.
b) khối lượng của viên bi sắt.
a) Nhiệt độ của một cốc nước: nhiệt kế
b) Khối lượng của viên bi sắt: cân đồng hồ
Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn; giá treo; thước đo chiều dài; đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước:
a. Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g.
b. Dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 5 lần.
c. Kích thích cho vật nhỏ dao động.
d. Dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật.
e. Sử dụng công thức để tính gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí đó.
f. Tính giá trị trung bình 1 ¯ ; T
Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên:
A. a,b,c,d,e,f.
B. a,d,c,b,f,e.
C. a,c,b,d,e,f.
D. a,c,d,b,f,e.
Đáp án B
Ban đầu ta cần phải treo con lắc đơn lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường g. Sau đó dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật. Tiếp theo kích thích cho vật nhỏ dao động, rồi dùng đồng hồ bấm giây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu kỳ T, lặp lại phép đo 5 lần. Dựa vào công thức trung bình tính giá trị trung bình của chiều dài và chu kỳ sau đó thay vào công thức để tính gia tốc trọng trường trung bình tại ví trí đó.
Một học sinh dùng cân và đồng hồ đếm giây để đo động cứng của lò xo. Dùng cân để cân vật nặng khối lượng m = 100 g ± 2 % . Gắn vật vào lò xo và kích thích cho con lắc dao động rồi dùng đồng hồ đếm giây đo thời gian của một dao động và cho kết quả T = 2 s ± 1 % %. Bỏ qua sai số của . Sai số tương đối của phép đo là:
A. 3%.
B. 2%.
C. 1%.
D. 4%.
. Để xác định thành tích của vận động viên chạy 100 m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ đeo tay.
Để đo gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí (không yêu cầu xác định sai số), người ta dùng bộ dụng cụ gồm con lắc đơn; giá treo; thước đo chiều dài; đồng hồ bấm giây. Người ta phải thực hiện các bước:
a) Treo con lắc lên giá tại nơi cần xác định gia tốc trọng trường
b) Dùng đồng hồ b ấm dây để đo thời gian của một dao động toàn phần để tính được chu k ỳ T, lặp lại phép đo 5 lần
c) Kích thích cho v ật dao động nhỏ
d) Dùng thước đo 5 lần chiều dài l của dây treo từ điểm treo tới tâm vật
e) Sử dụng công thức g ¯ = 4 π 2 l ¯ T ¯ 2 để tính gia tốc trọng trường trung bình tại một vị trí đó
f) Tính giá trị trung bình l ¯ v à T ¯
Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên
A.a, b, c, d, e, f
B.a, d, c, b, f, e
C.a, c, b, d, e, f
D.a, c, d, b, f, e
Một học sinh dùng cân và đồng hồ đếm giây để đo độ cứng của lò xo. Dùng cân để cân vật nặng khối lượng m = 100g ± 2%. G ắn v ật vào lò xo và kích thích cho con l ắc dao động rồi dùng đồng hồ đếm giây đo thời gian củ a một dao động cho kết qu ả T = 2s ± 2%. Bỏ qua sai số của π (coi như b ằng 0). Sai số tương đối của phép đo là:
A. 1%
B. 5%
C. 6%
D. 4%
Đáp án C
Phương pháp: Áp dụng công thức tính sai số trong thực hành thí nghiệm
Cách giải:
m = 100g ± 2%
T = 2s ± 2%
Ta có:
Ta có: